Meaning

Tình yêu là khi một người đem lại cho bạn ý nghĩa mới hoặc hướng đi mới trong cuộc sống. Tình yêu là khi ai đó giúp bạn thấy vẻ đẹp trong những điều giản dị của cuộc sống. Tình yêu xuất hiện dưới dạng sự tự tin, sự kết nối sâu sắc, sự quan tâm, sự chu đáo hoặc những hành động vị tha. Tình yêu nở rộ với khao khát thấy người mình yêu cười và tận hưởng cuộc sống. Chúng tôi biết ơn những khoảnh khắc bạn chia sẻ, và mong muốn thấy chúng phát triển, tất cả vì tình yêu. Hãy cùng khám phá một số cụm từ và tình huống để bạn có thể thấy rằng tình yêu ở khắp mọi nơi!

Today's Sentences

01

I love holding your hand.

Situation 1

Are you cold?

Bạn có lạnh không?

A little.

Một chút.

Here put your hand in my coat pocket.

Đây, hãy đặt tay bạn vào túi áo khoác của tôi.

I love holding your hand.

Tôi thích nắm tay bạn.

Situation 2

I love holding your hand.

Tôi thích nắm tay bạn.

Me too.
It’s one of my favorite ways of showing you that I care.

Tôi cũng vậy.
Đó là một trong những cách tôi yêu thích để cho bạn thấy rằng tôi quan tâm.

You’re so sweet.

Bạn thật ngọt ngào.

Love you, hun.

Yêu em, hun.

02

I want to grow old with you.

Situation 1

I can’t wait to start our life together.

Tôi không thể chờ đợi để bắt đầu cuộc sống của chúng ta cùng nhau.

Me too.
I want to grow old with you.

Tôi cũng vậy.
Tôi muốn già đi cùng bạn.

We’ll make such beautiful memories I’m sure.

Chúng ta sẽ tạo ra những kỷ niệm thật đẹp, tôi chắc chắn điều đó.

In good times and bad!

Trong những lúc thuận lợi và khó khăn!

Situation 2

I want to grow old with you.

Tôi muốn cùng bạn già đi.

That’s such a thoughtful way to say that you love someone.

Đó là một cách rất chu đáo để nói rằng bạn yêu ai đó.

I mean it.

Tôi nghiêm túc đấy.

I’ll be right by your side ‘til our hair turns gray.

Tôi sẽ luôn ở bên cạnh bạn cho đến khi tóc chúng ta bạc đi.

03

Losing you is my biggest fear.

Situation 1

I can’t imagine living my life without you.

Tôi không thể tưởng tượng được cuộc sống của mình mà không có bạn.

Why do you say that?

Tại sao bạn nói như vậy?

Well, everyone has to say goodbye one day.
Losing you is my biggest fear.

Chà, ai cũng phải nói lời tạm biệt một ngày nào đó.
Mất đi bạn là nỗi sợ lớn nhất của tôi.

Don’t worry, I’m right here beside you now.
Let’s not worry about something that hasn’t happened yet.

Đừng lo lắng, tôi đang ở ngay bên cạnh bạn lúc này.
Chúng ta đừng lo lắng về điều gì đó chưa xảy ra nhé.

Situation 2

Losing you is my biggest fear.

Mất bạn là nỗi sợ lớn nhất của tôi.

Did you know that that’s called ‘Thanatophobia’?
It’s a fear of death or losing a loved one.

Bạn có biết rằng đó được gọi là “Thanatophobia” không?
Đó là nỗi sợ hãi về cái chết hoặc mất đi người thân yêu.

I think it would be unbearable.

Tôi nghĩ điều đó sẽ không thể chịu nổi.

Focus on what you see.
At the moment, we share a happy and healthy life together.

Tập trung vào những gì bạn nhìn thấy.
Hiện tại, chúng tôi đang chia sẻ một cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh cùng nhau.

04

You make me feel like a better man.

Situation 1

You’ve got so many respectable qualities.

Bạn có rất nhiều phẩm chất đáng kính.

That’s nice of you to say.

Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy.

You make me feel like a better man.

Bạn khiến tôi cảm thấy mình là một người đàn ông tốt hơn.

Well, I believe that when you imitate someone that it’s a sign of comfort and trust.

Chà, tôi tin rằng khi bạn bắt chước ai đó, điều đó thể hiện sự thoải mái và tin tưởng.

Situation 2

I’m so in love with you.

Tôi yêu bạn rất nhiều.

I’m falling in love with you too.

Tôi cũng đang yêu bạn.

You make me feel like a better man.

Bạn khiến tôi cảm thấy mình là một người đàn ông tốt hơn.

You’re already such a great person.
I guess I just bring out the best qualities to the surface.

Bạn đã là một người tuyệt vời rồi.
Tôi đoán rằng tôi chỉ làm nổi bật những phẩm chất tốt nhất của bạn thôi.

05

Even one day apart is one too many.

Situation 1

I want to spend every minute with you.

Tôi muốn dành mọi phút giây bên bạn.

We already spend so much time together!

Chúng ta đã dành rất nhiều thời gian bên nhau!

Even one day apart is one too many.

Thậm chí một ngày xa cách cũng đã là quá nhiều.

You deserve a big hug for loving me so much.

Bạn xứng đáng nhận một cái ôm thật chặt vì đã yêu thương tôi nhiều như vậy.

Situation 2

Do you ever think about when we first met?

Bạn có bao giờ nghĩ về lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?

Of course I do.
I felt like even one day apart was one too many.

Tất nhiên rồi.
Tôi cảm thấy ngay cả một ngày xa cách cũng là quá nhiều.

I felt like that too.

Tôi cũng cảm thấy như vậy.

But I still love you like that.
It’s just a deeper love now that we’re married.

Nhưng anh vẫn yêu em như vậy.
Chỉ là tình yêu đó sâu đậm hơn bây giờ khi chúng ta đã kết hôn.

Writer's Note

How to Say 'I Love You' Using Physical Touch

Cách nói "I Love You" bằng ngôn ngữ cơ thể

What is physical touch? It's the act of expressing and receiving affection through touch, physical closeness, and other forms of physical connection. Flirtatious gestures such as toe or leg touching, hand caressing, holding eye contact, lip biting, hands on hips can show one another how you feel whether it be a new or existing relationship. Try it out!

Tiếp xúc vật lý là gì? Đó là hành động thể hiện và nhận tình cảm thông qua tiếp xúc, sự gần gũi về thể chất và các hình thức kết nối vật lý khác. Những cử chỉ tán tỉnh như chạm ngón chân hoặc chân, vuốt ve tay, giữ ánh mắt, cắn môi, đặt tay lên hông có thể cho nhau thấy cảm xúc của bạn dù đó là một mối quan hệ mới hay đã tồn tại. Hãy thử xem!
  1. Kisses can show love and desire.
  2. Nụ hôn có thể thể hiện tình yêu và khao khát.
  3. Wrap your arms around them.
  4. Hãy vòng tay ôm lấy họ.
  5. Create a moment when you look or wink at each other.
  6. Tạo một khoảnh khắc khi bạn nhìn hoặc nháy mắt với nhau.
  7. Write 'I love you' on their hand with your fingers.
  8. Viết “I love you” lên tay họ bằng ngón tay của bạn.
  9. A warm hug can show support, affection, and comfort.
  10. Một cái ôm ấm áp có thể thể hiện sự ủng hộ, tình cảm và an ủi.
  11. Snuggling up together can bring warmth and security.
  12. Cùng nhau quấn quýt có thể mang lại sự ấm áp và an toàn.
  13. Holding hands while walking can create feelings of closeness and unity.
  14. Nắm tay khi đi bộ có thể tạo ra cảm giác gần gũi và đoàn kết.
  15. Giving your partner a massage after a long day can be relaxing and intimate.
  16. Sau một ngày dài, việc mát-xa cho đối tác của bạn có thể là một trải nghiệm thư giãn và thân mật.
  17. A gentle touch on the arm or back during a conversation can convey love and attention.
  18. Trong một cuộc trò chuyện, chạm nhẹ vào tay hoặc lưng có thể truyền tải tình yêu và sự quan tâm.
  19. High-fives or fist bumps can be a casual way to celebrate small victories or show support.
  20. Những cái đập tay “high-five” hay đấm tay “fist bump” có thể là cách đơn giản để ăn mừng những chiến thắng nhỏ hoặc thể hiện sự ủng hộ.

Consent. Always consider the other person's comfort and boundaries surrounding physical touch. Try to be attentive to how they respond to touch and choose appropriate moments for physical touch. You want the relationship to grow, not jump from 0 to 60. Lastly, don't be afraid to talk openly about preferences and be respectful and check in regularly with your partner.

Sự đồng ý. Luôn cân nhắc đến sự thoải mái và ranh giới của người khác xung quanh việc tiếp xúc cơ thể. Hãy chú ý đến cách họ phản ứng với việc tiếp xúc và chọn những thời điểm thích hợp để tiếp xúc cơ thể. Bạn muốn mối quan hệ phát triển một cách tự nhiên, không phải tiến triển quá nhanh. Cuối cùng, đừng ngại ngần nói chuyện cởi mở về sở thích và hãy tôn trọng, thường xuyên trao đổi với đối tác của bạn.
Elephant in the room

Elephant in the room

“Elephant in the room” nghĩa là “vấn đề rõ ràng nhưng bị bỏ qua”, dùng khi mọi người tránh nói đến một vấn đề quan trọng.
Tháng 8 13, 2024 Read More
I've noticed that

I've noticed that

“I've noticed that” có nghĩa là “tôi đã nhận thấy rằng”, dùng khi bạn nhận ra điều gì đó.
Tháng 2 4, 2025 Read More
Come across

Come across

“Come across” có nghĩa là tình cờ gặp hoặc tìm thấy, thường dùng khi bạn phát hiện ra điều gì đó một cách ngẫu nhiên.
Tháng mười một 12, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00