Meaning

"Try out" có nghĩa là thử nghiệm hoặc thử một cái gì đó mới để xem nó hoạt động như thế nào. Try out thường được sử dụng khi bạn muốn kiểm tra một sản phẩm mới, tham gia một hoạt động mới hoặc thử một kỹ năng mới để đánh giá xem có phù hợp hay không.

Ví dụ, nếu bạn muốn try out một đôi giày mới, bạn sẽ mang chúng đi dạo để xem chúng có thoải mái không. Hoặc nếu bạn muốn try out một môn thể thao mới, bạn có thể tham gia một buổi học thử trước khi quyết định có tiếp tục hay không.

Sử dụng "try out" cũng có thể liên quan đến việc tham gia một buổi thử giọng, thử vai trong lĩnh vực nghệ thuật để xem bạn có được chọn hay không. Ví dụ: "Cô ấy quyết định try out cho vai chính trong vở kịch của trường."

Như vậy, "try out" thường được dùng để diễn đạt ý tưởng về việc khám phá điều mới mẻ và đánh giá tính khả thi hay sự phù hợp của nó với bạn.

Today's Sentences

01

I’m here to try out fragrances.

Situation

Are you looking for something?

Bạn đang tìm kiếm điều gì?

I’m here to try out fragrances.

Tôi ở đây để thử các loại nước hoa.

We’ve got a beautiful new scent.
Can I spritz some on you?

Chúng tôi có một mùi hương mới rất đẹp.
Bạn có muốn tôi xịt thử lên bạn không?

Sure.
I love the powdery vanilla scent.

Chắc chắn rồi.
Tôi rất thích mùi hương vani phấn.

02

I’d love to try out for the play.

Situation

Did you hear about the auditions?

Bạn đã nghe về buổi thử giọng chưa?

I did.
I’d love to try out for the play.

Tôi đã làm.
Tôi rất muốn thử sức với vở kịch.

I’ll help you prepare for your monologue.

Tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị cho bài độc thoại của mình.

Great!
I’m so excited.

Tuyệt vời!
Tôi thật sự rất hào hứng.

Writer's Note

The phrasal verb "try out" is transitive, intransitive, and separable.

Cụm động từ “try out” là động từ chuyển tiếp, không chuyển tiếp và có thể tách rời.
  1. Transitive - This phrasal verb takes a direct object for it to make sense.
    Example 1: I want to try out this new software before buying it.
    Example 2: She tried the recipe out and it turned out great.
  2. Transitive - Động từ cụm này cần có tân ngữ trực tiếp để có ý nghĩa.
    Example 1: Tôi muốn try out phần mềm mới này trước khi mua nó.
    Example 2: Cô ấy đã tried công thức này out và nó rất tuyệt.
  3. Intransitive - "Try out" does not take a direct object when using intransitively.
    Example 1: He tried out for the school play but didn’t get the part.
    Example 2: She’s nervous about trying out for the national team.
  4. Không cần tân ngữ - "Try out" không cần tân ngữ trực tiếp khi sử dụng theo cách không cần tân ngữ.
    Ví dụ 1: Anh ấy đã thử sức cho vở kịch của trường nhưng không được nhận vai.
    Ví dụ 2: Cô ấy lo lắng về việc thử sức cho đội tuyển quốc gia.
  5. Separable - Here are a few examples of when the particle and verb are separated.
    Example 1: She tried the blender out before deciding to keep it.
    Example 2: We tried the new board game out last night.
  6. Separable - Dưới đây là một vài ví dụ khi particle và động từ được tách ra.
    Example 1: Cô ấy đã thử cái máy xay sinh tố out trước khi quyết định giữ lại nó.
    Example 2: Chúng tôi đã thử trò board game mới out tối qua.

Related words to test and evaluate something: Check out, experiment with, give something a shot/try put something to the test, run a trial, test.

Các từ liên quan đến kiểm tra và đánh giá một cái gì đó: Check out, experiment with, give something a shot/try, put something to the test, run a trial, test.

Related words to audition or compete for a role: Apply (for), audition (for), compete (for a spot), enter.

Các từ liên quan đến việc thử giọng hoặc thi đấu để giành vai: Apply (for), audition (for), compete (for a spot), enter.

If you need any

If you need any

“If you need any” có nghĩa là “nếu bạn cần”. Dùng khi muốn giúp đỡ.
Tháng 6 21, 2024 Read More
Keep up

Keep up

“Keep up” có nghĩa là duy trì hoặc tiếp tục ở mức độ nào đó.
Tháng 3 13, 2025 Read More
Through Thick and Thin

Through Thick and Thin

“Through Thick and Thin” nghĩa là luôn bên nhau dù có khó khăn hay thuận lợi.
Tháng 9 8, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00