Meaning

"Make out" là một cụm động từ tiếng Anh có nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến của cụm từ này:

1. Hiểu hoặc nhận ra: "Make out" có thể được dùng để diễn tả khả năng hiểu hoặc nhận ra điều gì đó trong tình huống khó khăn. Ví dụ: "I can't make out what he is saying" có nghĩa là "Tôi không thể hiểu anh ấy đang nói gì".

2. Hôn: Trong ngữ cảnh thân mật, "make out" có thể có nghĩa là hôn một cách nồng nhiệt. Ví dụ: "They were making out in the back of the car" có nghĩa là "Họ đang hôn nhau say đắm ở phía sau xe".

3. Viết hoặc điền vào: "Make out" cũng có thể được sử dụng khi nói về việc viết hoặc điền thông tin vào một tài liệu. Ví dụ: "Please make out the check to my name" có nghĩa là "Vui lòng viết séc dưới tên tôi".

4. Giả vờ: Đôi khi "make out" được dùng để chỉ việc giả vờ hoặc làm ra vẻ một điều gì đó. Ví dụ: "She made out that she was surprised" có nghĩa là "Cô ấy giả vờ ngạc nhiên".

Việc hiểu rõ cách sử dụng "make out" trong từng ngữ cảnh cụ thể sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt và tự nhiên hơn.

Today's Sentences

01

They were making out in the back of the car. 

Situation

Did you see Josh and Mia at school yesterday?

Bạn có thấy Josh và Mia ở trường hôm qua không?

Yeah, I couldn’t believe it!
They were making out in the back of the car.

Vâng, tôi không thể tin được!
Họ đang hôn nhau ở phía sau xe.

Seriously?
That’s a bit much for a school parking lot.

Thật sao?
Như vậy hơi quá cho một bãi đỗ xe trường học.

Tell me about it.
A couple of teachers even walked by!

Hãy kể cho tôi nghe về chuyện đó.
Thậm chí có một vài giáo viên đã đi ngang qua!

02

How are you making out with your new job?

Situation

Hey, it’s been a couple of weeks, how are you making out with your new job?

Này, đã vài tuần trôi qua rồi, bạn đang làm việc thế nào với công việc mới của mình?

It’s going pretty well.
Still getting used to things, but the team’s been super helpful.

Mọi thứ đang diễn ra khá tốt.
Vẫn đang làm quen với mọi thứ, nhưng đội ngũ đã giúp đỡ rất nhiều.

That’s good to hear.
Are you enjoying the work so far?

Thật tốt khi nghe điều đó.
Bạn có đang thích công việc cho đến giờ không?

Definitely. It’s challenging, but in a good way.
Way better than my last role.

Chắc chắn rồi. Nó thách thức, nhưng theo cách tích cực.
Tốt hơn nhiều so với vai trò trước của tôi.

Writer's Note

The phrasal verb "make out" is intransitive, transitive, separable, and inseparable. Let’s go over the breakdown together.

Cụm động từ "make out" có thể là nội động từ, ngoại động từ, tách rời và không tách rời. Chúng ta hãy cùng nhau phân tích chi tiết nhé.
  1. Intransitive - Often used informally, usually followed by with a task or situation.
    Example 1: How are you making out with your new job?
    Example 2: They were making out in the back of the car.
  2. Intransitive - Thường được sử dụng không chính thức, thường theo sau bởi with một nhiệm vụ hoặc tình huống.
    Ví dụ 1: How are you making out with your new job?
    Ví dụ 2: They were making out in the back of the car.
  3. Transitive - The object must come after the full phrasal verb.
    Example 1: I couldn’t make out what she was saying over the noise.
    Example 2: He made himself out to be a genius.
  4. Transitive - Tân ngữ phải đứng sau cụm động từ đầy đủ.
    Ví dụ 1: Tôi không thể make out những gì cô ấy đang nói vì tiếng ồn.
    Ví dụ 2: Anh ấy made cho bản thân out là một thiên tài.
  5. Separable - These meanings allow the object to come between "make" and "out" or follow the whole phrasal verb.
    Example 1: Can you make the check out to Nancy Haydn?
    Example 2: The accountant made the invoice out to the wrong client.
    Example 3: She made the prescription out using her full name and address.
  6. Separable - Những nghĩa này cho phép tân ngữ đặt giữa "make" và "out" hoặc theo sau toàn bộ cụm động từ.
    Example 1: Bạn có thể make tờ séc out cho Nancy Haydn không?
    Example 2: Nhân viên kế toán đã made hóa đơn out cho khách hàng sai.
    Example 3: Cô ấy đã made đơn thuốc out với họ tên đầy đủ và địa chỉ của mình.
  7. Inseparable - These meanings require the object to follow the entire phrasal verb. You cannot place the object between "make" and "out".
    Example 1: I could barely make out the handwriting on the old letter.
    Example 2: Can you make out what she’s saying in the video?
    Example 3: It was too foggy to make out the road signs.
  8. Không thể tách rời - Những nghĩa này yêu cầu tân ngữ phải theo sau toàn bộ cụm động từ. Bạn không thể đặt tân ngữ giữa "make" và "out".
    Ví dụ 1: Tôi hầu như không thể nhận ra chữ viết tay trên lá thư cũ.
    Ví dụ 2: Bạn có thể hiểu cô ấy đang nói gì trong video không?
    Ví dụ 3: Sương mù quá dày để có thể nhận ra biển báo đường.

Related Words: Act like, allege, canoodle, carry on, catch, claim, complete, cope, decipher, depict, detect, discern, distinguish, do, draw up, fare, figure out, fill out, fool around, get by, handle, hook up, hold up, identify, issue, kiss, manage, misrepresent, neck, perceive, pick out, portray, pose as, prepare, pretend, recognize, represent, see, smooch, survive, write.

Từ liên quan: Act like, allege, canoodle, carry on, catch, claim, complete, cope, decipher, depict, detect, discern, distinguish, do, draw up, fare, figure out, fill out, fool around, get by, handle, hook up, hold up, identify, issue, kiss, manage, misrepresent, neck, perceive, pick out, portray, pose as, prepare, pretend, recognize, represent, see, smooch, survive, write.
Don't tell me...
Don't tell me

Don't tell me

“Don’t tell me” có nghĩa là “Đừng nói với tôi” và được dùng khi bạn không muốn nghe điều gì đó.
Tháng 6 14, 2024 Read More
It's my first time

It's my first time

“It's my first time” nghĩa là “Đây là lần đầu tiên của tôi”, dùng khi bạn làm điều gì đó lần đầu tiên.
Tháng 9 4, 2024 Read More
Is it okay if

Is it okay if

“Is it okay if” có nghĩa là “Có được không nếu…”, dùng khi xin phép.
Tháng 6 4, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00