Meaning

“Let me tell you about” có nghĩa là “Để tôi kể cho bạn nghe về…”. Đây là một cụm từ thường được dùng để bắt đầu một câu chuyện hoặc giới thiệu một chủ đề mới. Khi bạn muốn chia sẻ thông tin hoặc kinh nghiệm với người khác, bạn có thể sử dụng cụm từ này để thu hút sự chú ý của họ.

Sử dụng:

  • Khi bạn muốn bắt đầu một câu chuyện: “Let me tell you about my trip to Japan.” (Để tôi kể cho bạn nghe về chuyến đi Nhật của tôi.)
  • Khi bạn chia sẻ thông tin về một sự kiện: “Let me tell you about the concert last night.” (Để tôi kể cho bạn nghe về buổi hòa nhạc tối qua.)
  • Khi bạn muốn giới thiệu một người hoặc một thứ gì đó: “Let me tell you about our new project manager.” (Để tôi kể cho bạn nghe về quản lý dự án mới của chúng ta.)

Cụm từ này được dùng để tạo ra một không khí thân thiện và cởi mở, giúp người nghe cảm thấy thoải mái và sẵn sàng lắng nghe những gì bạn sắp nói.

Today's Sentences

01

Let me tell you about my vacation.

Situation 1

Let me tell you about my vacation.

Hãy để tôi kể cho bạn về kỳ nghỉ của tôi.

You went on vacation?
Where did you go?

Bạn đã đi nghỉ mát?
Bạn đã đi đâu?

I went to Africa and went on a Safari tour.

Tôi đã đến châu Phi và tham gia một chuyến tham quan Safari.

It must have been a dream trip!
I’d love to go one day.

Chắc hẳn đó là một chuyến đi trong mơ!
Một ngày nào đó tôi rất muốn đi.

Situation 2

What did you do over summer break?

Bạn đã làm gì trong kỳ nghỉ hè?

Let me tell you about my vacation!

Để tôi kể cho bạn nghe về kỳ nghỉ của tôi nhé!

Tell me everything.

Hãy kể cho tôi nghe mọi thứ.

I went backpacking around Europe and then when I got back my family and I went to the cabin for a week.

Tôi đã đi du lịch bụi khắp châu Âu và sau khi trở về, gia đình tôi và tôi đã đến nghỉ tại cabin trong một tuần.

02

Let me tell you about the weekend.

Situation 1

How was the party?
I know you were looking forward to it.

Bữa tiệc như thế nào?
Tôi biết bạn đã rất mong chờ nó.

Let me tell you about the weekend.

Để tôi kể cho bạn nghe về cuối tuần.

Did something happen?

Đã có chuyện gì xảy ra à?

I met this guy and we’re going on a date tonight.
I’m so excited!

Tôi đã gặp anh chàng này và tối nay chúng tôi sẽ đi hẹn hò.
Tôi rất háo hức!

Situation 2

How was your break?

Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Let me tell you about the weekend.

Để tôi kể cho bạn nghe về cuối tuần.

Did something exciting happen?

Đã có chuyện gì thú vị xảy ra không?

Not at all. It was the most boring weekend ever.
I stayed in and caught up on sleep.

Không có gì đâu. Đó là cuối tuần buồn tẻ nhất từ trước đến nay.
Tôi ở nhà và ngủ bù.

03

Let me tell you about my girlfriend.

Situation 1

Let me tell you about my girlfriend.

Để tôi kể cho bạn nghe về bạn gái của tôi.

Only good things to say I hope?

Chỉ có những điều tốt đẹp để nói, tôi hy vọng?

The opposite.
She’s been on my case about too many family gatherings.

Trái ngược lại.
Cô ấy đã liên tục phàn nàn với tôi về việc có quá nhiều buổi họp mặt gia đình.

That’s not fair.
If she loves you, she should try to love your family too.

Điều đó không công bằng.
Nếu cô ấy yêu bạn, cô ấy cũng nên cố gắng yêu gia đình bạn nữa.

Situation 2

So what kind of person are you looking for?

Vậy bạn đang tìm kiếm người như thế nào?

I want someone who is compassionate, down to earth, and well-spoken.
And definitely someone who isn’t needy or greedy.

Tôi muốn tìm một người biết cảm thông, chân thành và ăn nói lịch sự.
Và chắc chắn không phải là người hay đòi hỏi hoặc tham lam.

Let me tell you about my girlfriend.
She’s everything you haven’t mentioned but we get along just fine.

Hãy để tôi kể cho bạn về bạn gái của tôi.
Cô ấy là tất cả những gì mà bạn chưa nhắc đến nhưng chúng tôi hòa hợp rất tốt.

I guess it isn’t about having someone with the exact qualities that I’m looking for.

Tôi nghĩ rằng không phải là về việc có ai đó với những phẩm chất chính xác mà tôi đang tìm kiếm.

04

Let me tell you about my new hobby.

Situation 1

My life is so mundane.

Cuộc sống của tôi thật tẻ nhạt.

Maybe you need something to look forward to.
Or something to take your mind off things.

Có lẽ bạn cần một điều gì đó để mong đợi.
Hoặc một điều gì đó để quên đi những chuyện khác.

Like what?

Như thế nào?

Let me tell you about my new hobby.
I just started running and it helps clear my mind.

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về sở thích mới của tôi.
Tôi mới bắt đầu chạy bộ và nó giúp tôi thư giãn đầu óc.

Situation 2

Let me tell you about my new hobby.

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về sở thích mới của tôi.

Sure.
What is it?

Chắc chắn rồi.
Đó là gì?

It’s a DIY watchmaking kit.

Đó là một bộ dụng cụ tự làm đồng hồ.

I’ve never heard of that.
It sounds interesting!

Tôi chưa từng nghe về điều đó.
Nghe có vẻ thú vị!

05

Let me tell you about my best friend.

Situation 1

Why do you look so stressed.

Tại sao bạn trông căng thẳng thế.

I just got into an argument with a friend.

Tôi vừa mới tranh cãi với một người bạn.

Let me tell you about my best friend.
We have arguments every month about something but we’ve been friends for 15 years!

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của tôi.
Chúng tôi cãi nhau mỗi tháng về một điều gì đó nhưng chúng tôi đã là bạn được 15 năm rồi!

It’s sounds like you and your friend are really close.

Có vẻ như bạn và bạn của bạn rất thân thiết.

Situation 2

Let me tell you about my best friend.
She’s one of the sweetest people in my life.
She’s such a beautiful girl inside and out and super smart too.

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của tôi.
Cô ấy là một trong những người ngọt ngào nhất trong cuộc đời tôi.
Cô ấy là một cô gái xinh đẹp cả về ngoại hình lẫn tâm hồn và cũng rất thông minh.

She sounds great!

Cô ấy nghe có vẻ tuyệt vời!

So should I set up a date for you two?

Vậy tôi có nên sắp xếp một buổi hẹn cho hai bạn không?

If she's open to meeting, I'd love to get to know her.

Nếu cô ấy sẵn lòng gặp mặt, tôi rất muốn làm quen với cô ấy.

Writer's Note

"Let me tell you about" is a standard way to address readers or people in an audience or conversation.

“Let me tell you about” là cách tiêu chuẩn để nói chuyện với người đọc hoặc khán giả trong một cuộc trò chuyện.

If you choose to use "let me tell you" it might have a different nuance in English, it often emphasizes a statement.

Nếu bạn chọn sử dụng “let me tell you” có thể sẽ mang một sắc thái khác trong tiếng Anh, nó thường nhấn mạnh một lời tuyên bố.

For example:

Ví dụ như:
  1. I was quite angry, let me tell you.
  2. Tôi đã khá tức giận, hãy để tôi nói với bạn.
  3. They performed a great show, let me tell you!
  4. Họ đã biểu diễn một buổi diễn tuyệt vời, để tôi kể cho bạn nghe!
  5. Let me tell you a thing or two about working here.
  6. Để tôi kể cho bạn nghe một vài điều về làm việc ở đây.
  7. Let me tell you, she's an asset to our organization.
  8. Để tôi nói cho bạn biết, cô ấy là một tài sản quý giá của tổ chức chúng tôi.
  9. She's focused and driven to succeed, let me tell you.
  10. Cô ấy rất tập trung và quyết tâm để thành công, hãy để tôi nói cho bạn biết.

You can see that sometimes the phrase is added at the beginning of the sentence. And at other times, it is added at the end. In either case, "let me tell you" emphasizes the overall statement.

Bạn có thể thấy rằng đôi khi cụm từ được thêm vào đầu câu. Và có những lúc khác, nó được thêm vào cuối câu. Trong cả hai trường hợp, “let me tell you” nhấn mạnh ý nghĩa tổng thể của câu.
I've always wanted to

I've always wanted to

"I've always wanted to" có nghĩa là “Tôi luôn muốn…”, thường dùng khi nói về điều bạn đã mong muốn từ lâu.
Tháng 12 5, 2024 Read More
Watch out

Watch out

“Watch out” nghĩa là cẩn thận, được dùng khi muốn cảnh báo ai đó về nguy hiểm.
Tháng 5 6, 2025 Read More
That's the best thing about

That's the best thing about

"That's the best thing about" nghĩa là “Điều tuyệt nhất về…”, dùng khi nói về điểm tốt nhất của một điều gì đó.
Tháng 9 20, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00