Meaning

  1. To be reasonable, believable, or consistent.
  2. To find the total amount by adding numbers together.
  3. To increase over time or combine to produce a significant effect.

Today's Sentences

01

Ordering extras really adds up.

Situation

Can you check the receipt?
I think they overcharged us.

Bạn có thể kiểm tra hóa đơn không?
Tôi nghĩ rằng họ đã tính quá giá cho chúng ta.

Let me add it up.
Two burgers, fries, drinks and dessert too.

Hãy để tôi tính tổng lại.
Hai cái "burgers", "fries", "drinks" và cả "dessert" nữa.

Right.
I guess I conveniently forgot that part.

Đúng rồi.
Tôi nghĩ là tôi đã "quên" phần đó một cách tiện lợi.

Yeah, ordering extras really adds up.

Vâng, việc đặt thêm các món phụ thực sự làm tăng chi phí.

02

That doesn’t add up.

Situation

Hey, who finished the last slice of pizza?

Này, ai đã ăn miếng bánh pizza cuối cùng vậy?

Not me!
I only had two.

Không phải tôi!
Tôi chỉ có hai cái thôi.

Really? There were eight slices, and four of us.
That doesn’t add up.

Thật sao? Có tám miếng, và bốn người chúng tôi.
Điều đó không đúng.

Okay fine.
I might have “accidentally” eaten another slice.

Được rồi, được thôi.
Tôi có thể đã "vô tình" ăn thêm một miếng nữa.

Writer's Note

"Add up" is an intransitive, transitive, and inseparable phrasal verb.

“Add up” là một cụm động từ không chuyển động, có thể chuyển động và không thể tách rời.
  1. Intransitive - An intransitive verb does not need a receiver of the action which can end a sentence on its own.
    Structure - "Subject + add up"
    Example 1: His story doesn’t add up.
    Example 2: The numbers just don’t add up, we must’ve made a mistake.
    Example 3: It finally adds up now that I know the truth.
  2. Nội động từ - Một động từ nội động không cần một đối tượng nhận hành động và có thể kết thúc câu một cách tự nhiên.
    Cấu trúc - "Chủ ngữ + add up"
    Ví dụ 1: Câu chuyện của anh ấy không add up.
    Ví dụ 2: Các con số không add up, chắc chắn chúng ta đã mắc sai lầm.
    Ví dụ 3: Cuối cùng thì mọi thứ adds up khi tôi biết sự thật.
  3. Transitive - Transitive phrasal verbs require an object to complete their meaning, while intransitive ones do not have an object.
    Structure - "Subject + add up + object (numbers, amounts, costs, etc.)"
    Example 1: Can you add up these receipts for me?
    Example 2: She added up all her expenses from the trip.
    Example 3: He quickly added up the figures in his head.
  4. Transitive - Động từ cụm có thể chuyển yêu cầu một tân ngữ để hoàn thành ý nghĩa, trong khi động từ không có tân ngữ thì không cần tân ngữ.
    Structure - "Chủ ngữ + add up + tân ngữ (số, lượng, chi phí, v.v.)"
    Example 1: Bạn có thể add up những hóa đơn này cho tôi không?
    Example 2: Cô ấy đã added up tất cả chi phí từ chuyến đi.
    Example 3: Anh ấy đã nhanh chóng added up các con số trong đầu mình.
  5. Inseparable - When an object cannot be placed between the particle and verb.
    Structure - "Subject + add up (to + amount)"
    Example 1: Those little expenses add up over time.
    Example 2: All the hours she spent practicing really added up to success.
    Example 3: The costs add up to more than we expected.
  6. Không thể tách rời - Khi một đối tượng không thể được đặt giữa tiểu từ và động từ.
    Cấu trúc - "Subject + add up (to + amount)"
    Ví dụ 1: Những khoản chi nhỏ đó add up theo thời gian.
    Ví dụ 2: Tất cả thời gian cô ấy dành để luyện tập thực sự đã added up đến thành công.
    Ví dụ 3: Chi phí add up nhiều hơn chúng tôi mong đợi.

Related words - Accumulate, calculate, compute, correspond, count, equal, make sense, measure up, mount up, tally, total

Từ liên quan - Accumulate, calculate, compute, correspond, count, equal, make sense, measure up, mount up, tally, total
Don't tell me...
Don't tell me

Don't tell me

“Don’t tell me” có nghĩa là “Đừng nói với tôi” và được dùng khi bạn không muốn nghe điều gì đó.
Tháng 6 14, 2024 Read More
Apple of My Eye
Apple of My Eye

Apple of My Eye

“Apple of My Eye” có nghĩa là “bảo bối”, chỉ người rất quan trọng và quý giá đối với ai đó.
Tháng 6 5, 2024 Read More
Call back

Call back

“Call back” có nghĩa là gọi lại, thường dùng khi bạn muốn liên lạc lại với ai đó qua điện thoại.
Tháng 10 14, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00