Meaning

"Break down" là một cụm động từ trong tiếng Anh mang nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.

1. Hỏng hóc: "Break down" dùng để chỉ tình trạng máy móc hoặc phương tiện ngừng hoạt động. Ví dụ: “Xe của tôi bị hỏng giữa đường” có thể dịch là “My car broke down in the middle of the road”.

2. Phân tích: Trong ngữ cảnh khác, "break down" có nghĩa là phân tích hoặc tách rời một vấn đề phức tạp thành các phần nhỏ hơn để dễ hiểu hơn. Ví dụ: “Giáo viên đã phân tích bài toán thành các bước nhỏ” có thể dịch là “The teacher broke down the problem into smaller steps”.

3. Suy sụp tinh thần: "Break down" cũng có thể biểu thị tình trạng suy sụp về tinh thần hoặc cảm xúc. Ví dụ: “Cô ấy đã suy sụp sau khi nghe tin xấu” có thể dịch là “She broke down after hearing the bad news”.

4. Phân hủy: Trong sinh học hoặc hóa học, "break down" còn có nghĩa là một chất bị phân hủy thành các thành phần cơ bản. Ví dụ: “Chất hữu cơ bị phân hủy bởi vi khuẩn” có thể dịch là “Organic matter is broken down by bacteria”.

Dùng "break down" đúng ngữ cảnh sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng rõ ràng và chính xác hơn trong giao tiếp.

Today's Sentences

01

My car broke down again.

Situation

You’re late!
What happened?

Bạn đến muộn rồi!
Chuyện gì đã xảy ra?

Don’t even ask.
My car broke down again on the way here.

Đừng có hỏi nữa.
Xe của tôi lại hỏng trên đường đến đây.

Seriously?
That’s like the third time this month.

Thật sao?
Đây là lần thứ ba trong tháng này.

I know.
At this point, I feel like this car is such a burden.

Tôi biết.
Đến lúc này, tôi cảm thấy chiếc xe này thật là một gánh nặng.

02

I broke down in laughter when I saw the photos.

Situation

So how was your high school reunion?

Vậy buổi họp lớp cấp ba của bạn thế nào?

Hilarious!
I broke down when I saw the photos.

Hài hước quá!
Tôi đã bật cười khi nhìn thấy những bức ảnh.

Really?
Was it that bad?

Thật sao?
Có tệ như vậy không?

Let’s just say funny haircuts and questionable fashion choices.
But some of the best memories were from high school!

Hãy cứ nói là những kiểu tóc hài hước và lựa chọn thời trang đáng ngờ.
Nhưng một số kỷ niệm tuyệt vời nhất là từ thời trung học!

Writer's Note

"Break down" is an intransitive, transitive, separable and inseparable phrasal verb.

"Break down" là một cụm động từ nội động, ngoại động, có thể tách rời và không thể tách rời.
  1. Intransitive - Does not require a direct object to complete its meaning.
    Example 1: The food broke down in the digestive system.
    Example 2: Plastic can take hundreds of years to break down.
    Example 3: She broke down in tears during the speech.
  2. Nội động từ - Không cần tân ngữ trực tiếp để hoàn thành ý nghĩa.
    Ví dụ 1: Thức ăn broke down trong hệ tiêu hóa.
    Ví dụ 2: Nhựa có thể mất hàng trăm năm để break down.
    Ví dụ 3: Cô ấy broke down trong nước mắt khi phát biểu.
  3. Transitive - Requires a direct object to receive the action.
    Example 1: Let me break down the costs for you.
    Example 2: Firefighters broke down the wall to reach the child.
    Example 3: Can you break this process down step by step?
  4. Transitive - Cần một tân ngữ trực tiếp để nhận hành động.
    Ví dụ 1: Để tôi phân tích chi phí cho bạn.
    Ví dụ 2: Lính cứu hỏa đã phá bức tường để tiếp cận đứa trẻ.
    Ví dụ 3: Bạn có thể phân tích quy trình này từng bước được không?
  5. Separable - When an object can be placed between the particle "break" and the verb "down" can be separated.
    Example 1: Let me break this problem down into smaller steps.
    Example 2: They had to break the door down to rescue the dog.
    Example 3: Can you break the data down by category?
  6. Separable - Khi một đối tượng có thể được đặt giữa tiểu từ "break" và động từ "down" có thể tách rời.
    Ví dụ 1: Để tôi break vấn đề này down thành những bước nhỏ hơn.
    Ví dụ 2: Họ phải break cánh cửa down để cứu con chó.
    Ví dụ 3: Bạn có thể break dữ liệu down theo từng danh mục không?
  7. Inseparable - When the particle and verb cannot be separated. The particle must stay directly next to the verb.
    Example 1: She broke down in tears during the movie.
    Example 2: My truck broke down on the way home.
    Example 3: This plastic will break down over time.
  8. Không thể tách rời - Khi tiểu từ và động từ không thể tách rời. Tiểu từ phải luôn đứng ngay cạnh động từ.
    Ví dụ 1: Cô ấy đã broke down trong nước mắt khi xem phim.
    Ví dụ 2: Xe tải của tôi đã broke down trên đường về nhà.
    Ví dụ 3: Nhựa này sẽ break down theo thời gian.

Related Words: Analyze, collapse, crumble, decompose, disassemble, disintegrate, divide, explain, fail, malfunction, partition, separate, simplify, stop working, unravel

Từ liên quan: Analyze, collapse, crumble, decompose, disassemble, disintegrate, divide, explain, fail, malfunction, partition, separate, simplify, stop working, unravel
Figure out

Figure out

“Figure out” có nghĩa là tìm ra, sử dụng khi cần giải quyết hoặc hiểu vấn đề.
Tháng 3 11, 2025 Read More
Can I get you

Can I get you

“Can I get you” nghĩa là “Tôi có thể lấy cho bạn…” và thường dùng khi muốn giúp ai đó.
Tháng 5 27, 2024 Read More
It's not like you to

It's not like you to

“It’s not like you to” có nghĩa là “Không giống bạn khi…”, dùng khi ai đó hành động không giống bình thường.
Tháng 8 23, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00