Meaning

  1. To stop trying to do something because it is difficult.
  2. To stop resisting or accept that you cannot win.
  3. To stop doing or using something, often a habit or addiction.
  4. To let go of or hand over something valuable.
  5. To lose hope or stop believing something is possible.

Today's Sentences

01

I won’t give up until I win.

Situation

You’ve lost five times already.
Do you wanna stop?

Bạn đã thua năm lần rồi.
Bạn có muốn dừng lại không?

Never!
I won’t give up until I win.

Không bao giờ!
Tôi sẽ không từ bỏ cho đến khi tôi chiến thắng.

Even if it takes all night?

Ngay cả khi mất cả đêm?

Yes.
Sleep is the thing I’m willing to give up.

Có.
Ngủ là điều tôi sẵn sàng từ bỏ.

02

I’m going to give up.

Situation

Come on, one more push-up!

Cố lên nào, thêm một lần chống đẩy nữa!

No way.
I’m going to give up before my arms fall off.

Không đời nào.
Tôi sẽ từ bỏ trước khi tay tôi rụng rời.

Don’t quit now, you’ve got this!

Đừng bỏ cuộc bây giờ, bạn có thể làm được!

Easy for you to say.
You’re not the one about to collapse.

Dễ cho bạn nói lắm.
Bạn đâu phải người sắp ngã gục.

Writer's Note

"Go on" is an intransitive and inseparable phrasal verb. Let’s go over the breakdown and look closely at the various structures of the inseparable type.

"Go on" là một cụm động từ không có tân ngữ và không thể tách rời. Hãy cùng xem xét kỹ hơn cấu trúc và các loại hình khác nhau của kiểu không thể tách rời này.
  1. Intransitive - A phrasal verb that needs an object to complete its meaning.
    Structure: "Subject + go on (+ -ing verb / phrase)"
    Example 1: He went on working despite being tired.
    Example 2: If you go on studying, you’ll eventually pass the exam.
    Example 3: He went on cleaning the restaurant after everyone had left.
    Note: "Go on" doesn’t take a direct object, but it can be followed by an -ing verb or a phrase showing the action being continued.
  2. Không cần tân ngữ - Một cụm động từ không cần tân ngữ để hoàn thành ý nghĩa của nó.
    Cấu trúc: "Chủ ngữ + go on (+ động từ -ing / cụm từ)"
    Ví dụ 1: Anh ấy went on làm việc mặc dù mệt mỏi.
    Ví dụ 2: Nếu bạn go on học bài, bạn sẽ cuối cùng vượt qua kỳ thi.
    Ví dụ 3: Anh ấy went on dọn dẹp nhà hàng sau khi mọi người đã rời đi.
    Lưu ý: "Go on" không cần tân ngữ trực tiếp, nhưng có thể theo sau bởi một động từ -ing hoặc một cụm từ chỉ hành động đang được tiếp tục.
  3. Inseparable - When an object cannot be placed between the particle and verb.
    Structure: "Subject + go on (+ -ing verb)"
    Example 1: She just goes on talking, even when no one is listening.
    Note: This structure means to continue an action or behavior.

    Structure: "Subject + go on"
    Example 2: What’s going on here?
    Note: This structure means to take place; to happen.

    Structure: "Subject + go on (+ for + time expression)"
    Example 3: Her speech went on much longer than expected.
    Note: Finally, this structure means to last or continue for a period of time.
  4. Không thể tách rời - Khi một đối tượng không thể được đặt giữa tiểu từ và động từ.
    Cấu trúc: "Chủ ngữ + go on (+ động từ dạng -ing)"
    Ví dụ 1: Cô ấy cứ goes on nói, ngay cả khi không ai lắng nghe.
    Lưu ý: Cấu trúc này có nghĩa là tiếp tục một hành động hoặc hành vi.

    Cấu trúc: "Chủ ngữ + go on"
    Ví dụ 2: Chuyện gì going on ở đây vậy?
    Lưu ý: Cấu trúc này có nghĩa là diễn ra; xảy ra.

    Cấu trúc: "Chủ ngữ + go on (+ for + biểu thức thời gian)"
    Ví dụ 3: Bài phát biểu của cô ấy went on lâu hơn nhiều so với dự kiến.
    Lưu ý: Cuối cùng, cấu trúc này có nghĩa là kéo dài hoặc tiếp tục trong một khoảng thời gian.

Related words: To last or continue for a period of time.

Related words: Kéo dài hoặc tiếp tục trong một khoảng thời gian.

Work out

Work out

“Work out” nghĩa là tập thể dục, thường dùng khi nói về việc rèn luyện sức khỏe.
Tháng 6 19, 2025 Read More
How did... go?

How did... go?

“How did… go?” nghĩa là “Kết quả… thế nào?”, dùng để hỏi về kết quả sự kiện.
Tháng 7 1, 2024 Read More
It's my first time

It's my first time

“It's my first time” nghĩa là “Đây là lần đầu tiên của tôi”, dùng khi bạn làm điều gì đó lần đầu tiên.
Tháng 9 4, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00