Meaning
"Shut off" là một cụm động từ trong tiếng Anh có nghĩa là tắt hoặc ngừng hoạt động một thiết bị hay hệ thống nào đó. Cụm từ này thường được dùng trong ngữ cảnh khi bạn muốn dừng hoạt động của máy móc, điện tử, hoặc hệ thống cấp nước, điện.
Ví dụ, khi bạn nói "Shut off the lights," có nghĩa là bạn đang yêu cầu tắt đèn. Tương tự, "Shut off the water" có nghĩa là ngừng cấp nước. Đây là một cách diễn đạt khá thông dụng và dễ hiểu trong đời sống hàng ngày khi giao tiếp về việc điều khiển các thiết bị hoặc hệ thống.
Cụm từ này thường được sử dụng trong tình huống cần nhanh chóng dừng lại một hoạt động nào đó để đảm bảo an toàn hoặc tiết kiệm năng lượng.
Today's Sentences
01
Can you shut it off?
Situation
That alarm has been ringing for 10 minutes.
Can you shut it off?
Cái chuông báo động đó đã reo trong 10 phút rồi.
Bạn có thể tắt nó đi không?
Bạn có thể tắt nó đi không?
Sorry, I think I was hitting the snooze button.
Xin lỗi, tôi nghĩ rằng tôi đã nhấn nút "snooze".
Hitting snooze is like inviting it back with louder confidence.
Nhấn nút "snooze" giống như mời nó quay lại với sự tự tin lớn hơn.
Me and the alarm have a toxic relationship.
Tôi và đồng hồ báo thức có một mối quan hệ không lành mạnh.
02
Can you shut off the movie?
Situation
Can you shut off the movie for a sec?
I swear I heard something outside.
Bạn có thể tắt "movie" một chút không?
Thề là tôi đã nghe thấy điều gì đó ở bên ngoài.
Thề là tôi đã nghe thấy điều gì đó ở bên ngoài.
I think the movie is getting to you.
Tôi nghĩ rằng bộ phim đang ảnh hưởng đến bạn.
Can you go check the house please?
Bạn có thể đi kiểm tra ngôi nhà được không?
Okay I’ll pause the movie but now I’m getting scared too.
Được rồi, tôi sẽ tạm dừng phim nhưng bây giờ tôi cũng đang cảm thấy sợ hãi.
Writer's Note
"Shut off" is a transitive, intransitive, and separable phrasal verb.
“Shut off” là một cụm động từ có thể tách rời và được sử dụng như động từ có tân ngữ và động từ không có tân ngữ.
- Transitive - When you can put the object between the verb and the adverb/preposition, or put it afterwards.
Structure: "Verb + Object + Particle/Verb + Particle + Object"
Example 1: Shut the lights off before you leave.
Example 2: Please shut off the computer when you’re done.
Example 3: They shut the water off because of a broken pipe. - Intransitive - When a verb that doesn't require a direct object to indicate the person or thing acted upon.
Structure: "Subject + Verb + Particle"
Example 1: The engine shut off unexpectedly.
Example 2: My phone shut off during the update.
Example 3: The heater shut off after overheating. - Separable - When an object comes between the verb and particle.
Structure: "Verb + Object + Particle"
Example 1: They shut the power off to fix the electrical issue.
Example 2: The lifeguard shut the wave machine off for maintenance.
Example 3: The driver shut the engine off to save gas while parked.
Ngoại động từ - Khi bạn có thể đặt tân ngữ giữa động từ và trạng từ/giới từ, hoặc đặt nó sau.
Cấu trúc: "Verb + Object + Particle/Verb + Particle + Object"
Ví dụ 1: Tắt đèn trước khi bạn rời đi.
Ví dụ 2: Vui lòng tắt máy tính khi bạn hoàn thành.
Ví dụ 3: Họ đã tắt nước vì đường ống bị vỡ.
Cấu trúc: "Verb + Object + Particle/Verb + Particle + Object"
Ví dụ 1: Tắt đèn trước khi bạn rời đi.
Ví dụ 2: Vui lòng tắt máy tính khi bạn hoàn thành.
Ví dụ 3: Họ đã tắt nước vì đường ống bị vỡ.
Intransitive - Khi một động từ không cần một tân ngữ trực tiếp để chỉ ra người hoặc vật bị tác động.
Structure: "Subject + Verb + Particle"
Example 1: Động cơ shut off một cách bất ngờ.
Example 2: Điện thoại của tôi shut off trong quá trình cập nhật.
Example 3: Máy sưởi shut off sau khi quá nóng.
Structure: "Subject + Verb + Particle"
Example 1: Động cơ shut off một cách bất ngờ.
Example 2: Điện thoại của tôi shut off trong quá trình cập nhật.
Example 3: Máy sưởi shut off sau khi quá nóng.
Separable - Khi một tân ngữ nằm giữa động từ và tiểu từ.
Structure: "Verb + Object + Particle"
Example 1: Họ shut the power off để sửa vấn đề điện.
Example 2: Nhân viên cứu hộ shut the wave machine off để bảo trì.
Example 3: Tài xế shut the engine off để tiết kiệm xăng khi đỗ xe.
Structure: "Verb + Object + Particle"
Example 1: Họ shut the power off để sửa vấn đề điện.
Example 2: Nhân viên cứu hộ shut the wave machine off để bảo trì.
Example 3: Tài xế shut the engine off để tiết kiệm xăng khi đỗ xe.
Related Words: Cut off, deactivate, disable, disconnect, halt, kill, power down, stop, switch off, turn off
Related Words: Ngắt, vô hiệu hóa, tắt, ngắt kết nối, dừng lại, ngừng hoạt động, tắt nguồn, dừng, tắt, tắt đi
