Meaning

Cụm từ «I realize how» trong tiếng Anh dùng để diễn tả khoảnh khắc khi ai đó nhận ra hoặc hiểu rõ một điều gì đó một cách sâu sắc hơn. Cụm từ này thường được sử dụng khi bạn có một sự nhận thức mới hoặc sự hiểu biết sâu sắc về một vấn đề nào đó mà trước đó bạn có thể chưa nhận ra rõ ràng. Ví dụ, khi bạn nói «I realize how important family is», điều này có nghĩa là bạn đã hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của gia đình. Trước đây, có thể bạn không hoàn toàn nhận thức được điều này, nhưng bây giờ bạn đã có cái nhìn sâu sắc hơn. Cụm từ này thường đi kèm với một tính từ, danh từ hoặc mệnh đề để mô tả sự nhận thức đó, ví dụ như «I realize how difficult it is to learn a new language» hay «I realize how much effort you put into this project». Trong những câu này, bạn nhận ra sự khó khăn của việc học ngôn ngữ mới hoặc sự nỗ lực mà ai đó đã bỏ ra cho một dự án. Sử dụng «I realize how» giúp diễn tả sự phát triển trong nhận thức cá nhân và thường được dùng trong văn cảnh khi bạn muốn chia sẻ sự ngạc nhiên, ngưỡng mộ hoặc sự tôn trọng với người khác.

Today's Sentences

01

I realize how precious my pet is.

Situation 1

After I got sick, I realize how precious my pet is.

Sau khi tôi bị ốm, tôi nhận ra thú cưng của mình quý giá như thế nào.

I understand what you mean.
Pets are truly like family.

Tôi hiểu ý của bạn.
Thú cưng thực sự giống như gia đình.

I agree.
I wouldn’t trade that love for anything in the world.

Tôi đồng ý.
Tôi sẽ không đổi tình yêu đó lấy bất cứ thứ gì trên thế giới này.

I hope you have many more years together.

Tôi hy vọng các bạn có thêm nhiều năm bên nhau nữa.

Situation 2

Looks like you’re out on a walk by yourself.

Có vẻ như bạn đang đi dạo một mình.

Oh, we had to have my dog put down.
He was terminally ill.

Ồ, chúng tôi đã phải cho con chó của tôi ngủ yên.
Nó bị bệnh giai đoạn cuối.

I’m so sorry.
My heart goes out to you.

Tôi rất xin lỗi.
Trái tim tôi hướng về bạn.

I realize how precious my pet is, now that he’s gone.

Tôi nhận ra thú cưng của mình quý giá đến nhường nào, bây giờ khi nó đã không còn.

02

I realize how important fitness is.

Situation 1

Since I injured my leg, I realize how important fitness is.

Kể từ khi tôi bị thương ở chân, tôi nhận ra tầm quan trọng của việc rèn luyện sức khỏe.

How did you hurt your leg?

Làm thế nào mà bạn bị đau chân?

I dislocated my knee joint.

Tôi bị trật khớp gối.

Gosh, that sounds really painful.

Trời ơi, nghe thật sự đau đớn.

Situation 2

I realize how important fitness is.

Tôi nhận ra tầm quan trọng của việc rèn luyện thể chất.

Why is that?

Tại sao lại như vậy?

Just getting older, I feel that I struggle with my energy levels and health.

Chỉ cần có tuổi, tôi cảm thấy mình gặp khó khăn với mức năng lượng và sức khỏe của mình.

I felt the same when I entered my 40’s.

Tôi cũng cảm thấy như vậy khi bước vào tuổi 40.

03

I realize how beautiful the sunset is.

Situation 1

Let’s go for a sundowner.

Hãy đi ngắm hoàng hôn.

Sundowner?

Sundowner?

Like sitting on a terrace and having a drink at sunset.

Như ngồi trên sân thượng và thưởng thức một ly đồ uống lúc hoàng hôn.

That sounds perfect!

Điều đó nghe thật hoàn hảo!

Situation 2

I had so much fun last night.

Tối qua tôi đã rất vui.

That’s good to hear.
What did you like about it?

Thật vui khi nghe điều đó.
Bạn thích điều gì ở nó?

Being with family and enjoying nature.
I realized how beautiful the sunset is.

Bên gia đình và tận hưởng thiên nhiên.
Tôi nhận ra hoàng hôn đẹp như thế nào.

I thought watching the sun go down was really nice too.

Tôi nghĩ ngắm mặt trời lặn cũng rất đẹp.

04

I realize how much I need my glasses.

Situation 1

I forgot to bring my glasses this morning.

Sáng nay tôi quên mang theo kính.

You must have been uncomfortable all day.

Chắc hẳn bạn đã cảm thấy không thoải mái cả ngày.

I realize how much I need my glasses.

Tôi nhận ra mình cần kính đến mức nào.

You’d better remember your essentials when you leave in the mornings.

Bạn nên nhớ mang theo những vật dụng cần thiết khi rời khỏi nhà vào buổi sáng.

Situation 2

How come you keep squinting your eyes?

Tại sao bạn cứ nheo mắt vậy?

I forgot to bring my glasses today.

Hôm nay tôi quên mang theo kính.

Oh no, did you want to go home early today?

Ôi không, hôm nay bạn muốn về nhà sớm à?

I might need to.
I realize how much I need my glasses.

Tôi có thể cần phải làm vậy.
Tôi nhận ra tôi cần kính của mình nhiều như thế nào.

05

I realize how much I enjoy water sports.

Situation 1

You look really happy today.

Hôm nay trông bạn thật sự vui vẻ.

I just got back from water rafting.

Tôi vừa trở về sau khi tham gia "water rafting".

In this weather?

Trong thời tiết thế này sao?

It’s warm enough.
I realize how much I enjoy water sports after a long winter.

Trời đủ ấm rồi.
Tôi nhận ra mình thích các môn thể thao dưới nước đến mức nào sau một mùa đông dài.

Situation 2

Your hair is wet, did you go for a swim?

Tóc bạn ướt, bạn vừa đi bơi phải không?

I actually went surfing with my friends.

Thực ra tôi đã đi lướt sóng với bạn bè của mình.

You must really enjoy it, I think you went last week too.

Bạn chắc hẳn rất thích điều đó, tôi nghĩ tuần trước bạn cũng đã đi rồi.

I realize how much I enjoy water sports.

Tôi nhận ra mình rất thích các môn thể thao dưới nước.

Writer's Note

Since we've gone over "realize how" let's explore sentences using "realize that". Remember that "to realize" something means to understand or become aware of a particular fact or situation.

Vì chúng ta đã tìm hiểu về “realize how” hãy cùng khám phá các câu sử dụng “realize that”. Hãy nhớ rằng “to realize” nghĩa là hiểu hoặc nhận thức được một sự thật hoặc tình huống cụ thể.
  1. I realize that my family is the most important thing in my life.
  2. Tôi nhận ra rằng gia đình là điều quan trọng nhất trong cuộc đời tôi.
  3. I realize that it might be too late to say goodbye.
  4. Tôi nhận ra rằng có thể đã quá muộn để nói lời tạm biệt.
  5. I realize that I should have studied harder.
  6. Tôi nhận ra rằng tôi nên học chăm chỉ hơn.
  7. I realize that we need to exercise more at our age.
  8. Tôi nhận ra rằng chúng ta cần tập thể dục nhiều hơn ở độ tuổi của mình.
  9. I realize that this moment will never come back.
  10. Tôi nhận ra rằng khoảnh khắc này sẽ không bao giờ quay lại.

What are some things that you've realized in the past? What have you learned or come to know as you've gotten wiser? What advice would you give to your younger self?

Một số điều mà bạn đã nhận ra trong quá khứ là gì? Bạn đã học được hoặc nhận ra điều gì khi trở nên khôn ngoan hơn? Bạn sẽ đưa ra lời khuyên gì cho bản thân khi còn trẻ?
I feel like

I feel like

“I feel like” có nghĩa là “tôi cảm thấy như”, thường dùng để diễn tả cảm giác hoặc ý muốn.
Tháng 5 15, 2024 Read More
Isn't it a

Isn't it a

“Isn't it a” có thể dịch là “Chẳng phải là một…”. Dùng để xác nhận.
Tháng mười một 12, 2024 Read More
Show off

Show off

"Show off" nghĩa là "khoe khoang", dùng khi ai đó muốn thể hiện mình hơn người khác.
Tháng 5 21, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00