Meaning

"Bring up" trong tiếng Anh có nhiều nghĩa tùy vào ngữ cảnh sử dụng. Một nghĩa phổ biến của "bring up" là nhắc đến việc đề cập hay giới thiệu một chủ đề trong cuộc trò chuyện. Ví dụ, khi bạn muốn bắt đầu nói về một vấn đề gì đó trong cuộc họp, bạn có thể "bring up" chủ đề đó. Ngoài ra, "bring up" cũng có thể mang nghĩa là nuôi dưỡng hoặc chăm sóc một đứa trẻ. Trong trường hợp này, nó được sử dụng để chỉ quá trình nuôi dạy trẻ từ khi còn nhỏ đến khi trưởng thành. Ví dụ: "She was brought up in a loving family" có nghĩa là cô ấy được nuôi dạy trong một gia đình thương yêu. Khi học cách sử dụng "bring up", hãy chú ý đến ngữ cảnh để hiểu rõ nghĩa và áp dụng đúng.

Today's Sentences

01

Don’t bring up the past.

Situation

It’s been awhile since I’ve seen her.

Đã lâu rồi kể từ lần cuối tôi gặp cô ấy.

Whatever you do, don’t bring up the past.

Dù bạn làm gì, đừng nhắc lại quá khứ.

I won’t.
I’ll keep the questions to a minimum.

Tôi sẽ không làm vậy.
Tôi sẽ giữ số câu hỏi ở mức tối thiểu.

She’ll be happy to see you.

Cô ấy sẽ rất vui khi gặp bạn.

02

I was brought up by my grandmother.

Situation

You’ve got a good head on your shoulders.

Bạn là người có suy nghĩ rất chín chắn.

Thank you.
It might be because I was brought up by my grandmother.

Cảm ơn bạn.
Có lẽ là vì tôi đã được bà tôi nuôi dưỡng.

You’re lucky to have that experience.

Bạn thật may mắn khi có được trải nghiệm đó.

I understand the effort and sacrifices she put in to raise me.

Tôi hiểu những nỗ lực và hy sinh mà cô ấy đã bỏ ra để nuôi dưỡng tôi.

Writer's Note

When you "bring something up", it means to start to talk about a particular subject. So how do you "bring something up" in conversation? Well, usually by making a statement or asking a question related to it. Clearly state your intention to discuss a particular subject, but do so in a way that shows consideration for the other person's feelings. And my #1 tip for encouraging deeper discussion is to ask great questions. Well formed and thoughtful questions often require more than a simple yes or no answer.

Khi bạn "đề cập đến một điều gì đó", điều đó có nghĩa là bắt đầu nói về một chủ đề cụ thể. Vậy làm thế nào để bạn "đề cập đến một điều gì đó" trong cuộc trò chuyện? Thường thì bằng cách đưa ra một tuyên bố hoặc đặt một câu hỏi liên quan đến chủ đề đó. Hãy nêu rõ ý định của bạn khi thảo luận về một chủ đề cụ thể, nhưng hãy làm điều đó theo cách thể hiện sự quan tâm đến cảm xúc của người khác. Và mẹo số 1 của tôi để khuyến khích thảo luận sâu hơn là đặt câu hỏi hay. Những câu hỏi được hình thành tốt và có suy nghĩ thường đòi hỏi nhiều hơn một câu trả lời đơn giản "có" hoặc "không".

"Bring up" is considered a transitive phrasal verb because it requires a direct object to complete its meaning.

「Bring up」 được coi là một cụm động từ ngoại động vì nó cần một tân ngữ trực tiếp để hoàn thành ý nghĩa của mình.
  1. Transitive - It takes a direct object.
    Example 1: My friend suggested that I bring it up during my therapy session.
    Example 2: She brought up the topic.
  2. Nội động từ - Nó cần một tân ngữ trực tiếp.
    Ví dụ 1: Bạn của tôi đã đề nghị tôi đề cập tới điều đó trong buổi trị liệu của mình.
    Ví dụ 2: Cô ấy đã đề cập đến chủ đề đó.
  3. Separable - The object can go between the verb and the particle.
    Example 1: She brought the issue up.
    Example 2: They brought them up.

    Related Words for bring something up: Raise, introduce, mention, propose, touch on, all, present, put forward, refer to, air, suggest, discuss.

    Let's look at some examples of the phrasal verb "bring up" with the meaning of bringing someone up!
  4. Separable - Đối tượng có thể nằm giữa động từ và tiểu từ.
    Ví dụ 1: Cô ấy đưa vấn đề lên.
    Ví dụ 2: Họ đưa chúng lên.

    Từ liên quan cho bring something up: Nêu lên, giới thiệu, đề cập, đề xuất, chạm vào, tất cả, trình bày, đưa ra, tham khảo, phát biểu, gợi ý, thảo luận.

    Hãy cùng xem một số ví dụ về cụm động từ "bring up" với ý nghĩa nuôi dưỡng ai đó!
  5. Transitive
    Example 1 for bring someone up: She brought up her two sons all by herself.
    Example 2 for bring someone up: They were brought up to be respectful and hardworking.
  6. Ngoại động từ
    Ví dụ 1 cho bring someone up: Cô ấy đã tự mình nuôi nấng hai người con trai.
    Ví dụ 2 cho bring someone up: Họ được nuôi dạy để trở nên lễ phép và chăm chỉ.
  7. Separable
    Example 1 for bring someone up: After my parents passed away, my aunt and uncle brought me up.
    Example 2 for bring someone up: It’s not just about feeding children; it’s about how you bring them up.

    Related Words for bring someone up: Raise, foster, breed, provide (for), nurture, teach, promote, watch.
  8. Có thể tách rời
    Ví dụ 1 cho bring someone up: Sau khi bố mẹ tôi qua đời, cô và chú tôi đã nuôi dưỡng tôi lớn lên.
    Ví dụ 2 cho bring someone up: Không chỉ đơn thuần là nuôi ăn trẻ em; mà là cách bạn nuôi dưỡng chúng trưởng thành.

    Từ liên quan cho bring someone up: Nuôi nấng, chăm sóc, sinh sản, cung cấp (cho), nuôi dưỡng, dạy dỗ, thúc đẩy, quan sát.

Can't have your cake and eat it too

Can't have your cake and eat it too

“Can't have your cake and eat it too” có nghĩa là không thể có cả hai thứ cùng lúc, thường dùng khi bạn phải chọn giữa hai lựa chọn.
Tháng 7 7, 2024 Read More
I could use

I could use

«I could use» có thể hiểu là "Tôi cần" hoặc "Tôi muốn", thường dùng khi cần gì đó.
Tháng 10 28, 2024 Read More
Is that why you

Is that why you

“Is that why you” có nghĩa là “Đó có phải là lý do bạn…”. Nó được dùng để hỏi lý do.
Tháng 9 24, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00