Meaning

"Come on" là một cụm từ tiếng Anh thường được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau với ý nghĩa đa dạng. Đây là một lời thúc giục hoặc khuyến khích ai đó làm một điều gì đó. Ví dụ, khi bạn muốn ai đó nhanh lên hoặc bắt đầu một hành động, bạn có thể nói "Come on!". Trong ngữ cảnh này, "Come on" có thể được hiểu như "Nhanh lên nào!" hoặc "Bắt đầu đi!". Ngoài ra, "Come on" cũng có thể mang ý nghĩa khích lệ khi ai đó cảm thấy nản lòng. Ví dụ, nếu một người bạn cảm thấy buồn bã vì thất bại, bạn có thể nói "Come on, đừng từ bỏ!" để động viên họ tiếp tục cố gắng. Tóm lại, "Come on" là một cụm từ đa dụng, thường được sử dụng để khuyến khích, thúc giục hoặc động viên người khác trong nhiều tình huống hàng ngày.

Today's Sentences

01

Come on, we’re going to be late!

Situation

Come on, we’re going to be late!

Nhanh lên nào, chúng ta sẽ trễ mất!

Where are we going?

«Chúng ta đang đi đâu?»

I just got tickets to tonight’s game!

Tôi vừa nhận được vé cho trận đấu tối nay!

Really?
That’s so last minute!

Thật sao?
Thật là gấp quá!

02

Your painting skills have really come on!

Situation

So, what do you think?

Vậy, bạn nghĩ sao?

Wow, I must say your painting skills have really come on!

Wow, tôi phải nói rằng kỹ năng vẽ tranh của bạn đã tiến bộ rất nhiều!

Thank you.
I’m really happy with the results.

Cảm ơn bạn.
Tôi thực sự hài lòng với kết quả.

All that hard work has paid off!

Tất cả công sức vất vả đó đã được đền đáp!

Writer's Note

The phrasal verb "come on" is considered an intransitive and inseparable.

Cụm động từ “come on” được coi là nội động từ và không thể tách rời.
  1. Intransitive - It does not take a direct object in most of its common uses.
    Example 1: The lights came on suddenly.
    Example 2: She’s really coming on in her studies.
    Example 3: The show comes on at 8 p.m.
  2. Intransitive - Nó không cần tân ngữ trực tiếp trong hầu hết các cách sử dụng thông thường.
    Ví dụ 1: Đèn came on đột ngột.
    Ví dụ 2: Cô ấy thật sự đang coming on trong việc học của mình.
    Ví dụ 3: Chương trình comes on lúc 8 giờ tối.
  3. Inseparable - You cannot insert anything between come and on. It always stays together as a unit. Example 1: Come on, you can do it! Don’t give up now.
    Example 2: The heater comes on automatically when the temperature drops.
    Example 3: I think a headache is coming on—I need to lie down.
  4. Không thể tách rời - Bạn không thể chèn bất kỳ thứ gì giữa comeon. Nó luôn đi cùng nhau như một đơn vị. Ví dụ 1: Come on, bạn có thể làm được! Đừng bỏ cuộc bây giờ.
    Ví dụ 2: Máy sưởi comes on tự động khi nhiệt độ giảm.
    Ví dụ 3: Tôi nghĩ cơn đau đầu đang coming on—tôi cần nằm xuống.

Related words as to encourage: Get a move on, hurry up, let’s go, move it.
Related words as to activate: Switch on, turn on, power up, start.
Related words as to improve: Advance, improve, make progress, develop.
Related words as to illness or emotion: Begin, start, set in.
Related words as to flirt: Hit on, flirt with, make a pass at.

Các từ liên quan đến "khuyến khích": Tiến lên, nhanh lên, đi nào, di chuyển.
Các từ liên quan đến "kích hoạt": Bật lên, mở lên, khởi động, bắt đầu.
Các từ liên quan đến "cải thiện": Tiến bộ, cải thiện, tiến triển, phát triển.
Các từ liên quan đến "bệnh tật" hoặc "cảm xúc": Bắt đầu, khởi đầu, xuất hiện.
Các từ liên quan đến "tán tỉnh": Tán tỉnh, ve vãn, làm quen.

Rose Colored Glasses

Rose Colored Glasses

“Rose Colored Glasses” nghĩa là nhìn sự việc qua lăng kính màu hồng, thường dùng để chỉ cái nhìn lạc quan quá mức.
Tháng 10 20, 2024 Read More
It's not like you to

It's not like you to

“It’s not like you to” có nghĩa là “Không giống bạn khi…”, dùng khi ai đó hành động không giống bình thường.
Tháng 8 23, 2024 Read More
Check in

Check in

“Check in” nghĩa là đăng ký khi đến nơi, dùng khi vào khách sạn hoặc sân bay.
Tháng 6 23, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00