Meaning

Trong tiếng Anh, cụm từ "check in" thường được sử dụng để chỉ việc đăng ký và xác nhận sự có mặt tại một địa điểm nào đó. Có nhiều tình huống khác nhau mà bạn có thể gặp phải từ này.

  • Khách sạn: Khi bạn đến khách sạn, bạn cần "check in" để nhận phòng của mình. Việc này thường bao gồm việc cung cấp thông tin cá nhân, số đặt phòng và nhận chìa khóa.
  • Sân bay: Tại sân bay, bạn cần "check in" để nhận thẻ lên máy bay và gửi hành lý. Quá trình này có thể được thực hiện tại quầy hoặc trực tuyến.
  • Mạng xã hội: Trên mạng xã hội, "check in" có thể là việc bạn chia sẻ vị trí hiện tại của mình với bạn bè.
  • Nói chung, "check in" là một hành động xác nhận sự có mặt hoặc đăng ký cho một dịch vụ nào đó. Việc nắm vững cách sử dụng từ này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các tình huống du lịch và đời sống hàng ngày.

    Today's Sentences

    01

    We checked in at the front desk around 4 p.m.

    Situation

    Hey! How was your trip to Spain?

    Chào bạn! Chuyến đi Tây Ban Nha của bạn thế nào?

    It was great.
    We checked in at the front desk around 4 p.m.

    Nó rất tuyệt.
    Chúng tôi làm thủ tục nhận phòng tại quầy lễ tân khoảng 4 giờ chiều.

    Was the hotel as nice as the pictures?

    Khách sạn có đẹp như trong hình không?

    Even better!
    The view from our room was amazing.

    Thậm chí còn tuyệt hơn!
    Quang cảnh từ phòng của chúng tôi thật tuyệt vời.

    02

    Just calling to check in and see how you're doing.

    Situation

    Hey, it's been a while.
    How have you been?

    Này, lâu rồi không gặp.
    Bạn dạo này thế nào?

    I’m okay, just trying to manage work and life.
    You?

    Tôi ổn, chỉ đang cố gắng cân bằng công việc và cuộc sống.
    Còn bạn?

    Just calling to check in and see how you're doing.
    Thought you might need a break.

    Chỉ gọi để kiểm tra và xem bạn thế nào rồi.
    Nghĩ rằng có thể bạn cần nghỉ ngơi một chút.

    That means a lot.
    Honestly, I’ve been feeling a little overwhelmed lately.

    Điều đó có ý nghĩa rất lớn.
    Thú thật, gần đây tôi cảm thấy hơi quá tải.

    Writer's Note

    "Check in" is an intransitivetransitiveinseparableseparable phrasal verb.

    “Check in” là một cụm động từ không tách rời, có thể tách rời, có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ.
    1. Intransitive - It doesn't take a direct object in many of its common meanings.
      Example 1: Please remember to check in at the front desk when you arrive.
      Example 2: I’m just calling to check in and see how you're feeling after the surgery.
    2. Intransitive - Nó không cần một tân ngữ trực tiếp trong nhiều nghĩa thông thường của nó.
      Ví dụ 1: Hãy nhớ "check in" tại quầy lễ tân khi bạn đến.
      Ví dụ 2: Tôi chỉ gọi để "check in" và xem bạn cảm thấy thế nào sau ca phẫu thuật.
    3. Transitive - A phrasal verb (a verb combined with a preposition or adverb) that requires a direct object to complete its meaning.
      Example 1: The event coordinator checked the participants in as they arrived.
      Example 2: The airline staff checked us in and handed us our boarding passes.
    4. Transitive - Một cụm động từ (một động từ kết hợp với một giới từ hoặc trạng từ) yêu cầu một tân ngữ trực tiếp để hoàn thành ý nghĩa của nó.
      Ví dụ 1: Người điều phối sự kiện đã kiểm tra người tham gia vào khi họ đến.
      Ví dụ 2: Nhân viên hãng hàng không đã kiểm tra chúng tôi vào và đưa cho chúng tôi thẻ lên máy bay.
    5. Inseparable - Where the object of the verb cannot be placed between the verb and the preposition/particle.
      Example 1: Don’t forget to check in with your supervisor before starting the shift.
      Example 2: He called to check in after hearing about the accident.
    6. Không thể tách rời - Khi tân ngữ của động từ không thể đặt giữa động từ và giới từ/hạt nhân.
      Ví dụ 1: Đừng quên "check in" với người giám sát của bạn trước khi bắt đầu ca làm việc.
      Ví dụ 2: Anh ấy đã gọi để "check in" sau khi nghe về vụ tai nạn.
    7. Separable - This means the object (if there is one) can be placed between the verb and the preposition.
      Example 1: Could you check the guests in while I finish setting up the room?
      Example 2: She checked the new employee in before showing him around.
    8. Separable - Điều này có nghĩa là tân ngữ (nếu có) có thể được đặt giữa động từ và giới từ.
      Example 1: Could you check the guests in while I finish setting up the room?
      Example 2: She checked the new employee in before showing him around.

    Related words: Clock in, drop by, enroll, follow up, reach out, register, report, report in, sign in, touch base.

    Từ liên quan: Clock in, drop by, enroll, follow up, reach out, register, report, report in, sign in, touch base.
    It's like

    It's like

    “It’s like” có nghĩa là “giống như”. Dùng để so sánh hoặc ví dụ.
    Tháng 9 2, 2024 Read More
    Have one's head in the clouds

    Have one's head in the clouds

    "Have one's head in the clouds" nghĩa là "người mơ mộng", thường dùng khi ai đó không chú ý thực tế.
    Tháng 8 25, 2024 Read More
    I'm full of

    I'm full of

    “I’m full of” nghĩa là “tôi đầy ắp”. Được dùng khi bạn cảm thấy no đủ hoặc đầy cảm xúc.
    Tháng 12 30, 2024 Read More

    Leave a Reply


    0:00
    0:00