Meaning

"Didn’t she" là một cụm từ tiếng Anh thường được sử dụng trong câu hỏi đuôi (tag question) hoặc để xác nhận lại thông tin khi bạn nghĩ rằng điều gì đó là đúng và cần sự xác nhận.

Nghĩa của "Didn’t she"

"Didn’t she" có thể hiểu là "cô ấy đã không... phải không?" trong tiếng Việt. Nó được dùng khi bạn muốn xác nhận hoặc hỏi lại về một hành động hoặc sự việc mà bạn nghĩ đã xảy ra.

Cách sử dụng "Didn’t she"

  • Sử dụng trong câu hỏi đuôi: Khi bạn đưa ra một nhận định hoặc thông tin, bạn có thể thêm "Didn’t she" vào cuối câu để yêu cầu sự xác nhận từ người nghe. Ví dụ: "She went to the market yesterday, didn’t she?" (Cô ấy đã đi chợ hôm qua, phải không?)
  • Sử dụng để xác nhận thông tin: Khi bạn nghe hoặc nhớ một thông tin và cần sự xác nhận, bạn có thể dùng "Didn’t she". Ví dụ: "Didn’t she say she would come?" (Cô ấy đã nói rằng cô ấy sẽ đến, phải không?)
  • Sử dụng "Didn’t she" giúp cuộc trò chuyện trở nên tự nhiên hơn và thể hiện rằng bạn quan tâm đến ý kiến và sự xác nhận từ người đối diện.

    Today's Sentences

    01

    Didn’t she get a call from him?

    Situation 1

    I forwarded her contacts to my boss.

    Tôi đã chuyển tiếp thông tin liên hệ của cô ấy cho sếp của tôi.

    Really?
    That’s great.

    Thật sao?
    Thật tuyệt vời.

    Didn’t she get a call from him?

    Cô ấy không nhận được cuộc gọi từ anh ấy sao?

    She didn’t mention anything.
    I’ll ask her later.

    Cô ấy không đề cập đến bất cứ điều gì.
    Tôi sẽ hỏi cô ấy sau.

    Situation 2

    Did she tell you about the date?

    Cô ấy có kể với bạn về buổi hẹn hò không?

    No, she didn’t.

    Không, cô ấy không làm vậy.

    Didn’t she get a call from him?

    Cô ấy không nhận được cuộc gọi từ anh ấy sao?

    I have no idea.
    I guess it didn’t go well.

    Tôi không biết.
    Tôi đoán là nó không diễn ra tốt.

    02

    Didn’t she open a flower shop?

    Situation 1

    How’s your sister doing?

    Chị của bạn dạo này thế nào?

    She’s great!

    Cô ấy thật tuyệt!

    Didn’t she open a flower shop?

    Cô ấy đã không mở một cửa hàng hoa sao?

    She did!
    It’s been a few months now.

    Cô ấy đã làm rồi!
    Đã được vài tháng rồi.

    Situation 2

    I got some flowers on the way.

    Trên đường đi, tôi đã mua một ít hoa.

    They’re beautiful!
    Are they from the new shop in town?

    Chúng thật đẹp!
    Chúng có phải từ cửa hàng mới trong thị trấn không?

    Yes, they are.
    My wife helped me pick them for you.

    Vâng, đúng vậy.
    Vợ tôi đã giúp tôi chọn chúng cho bạn.

    Come to think of it, didn’t she open a flower shop?

    Nghĩ lại thì, cô ấy đã không mở một cửa hàng hoa sao?

    03

    Didn’t she tell you she loved you?

    Situation 1

    So, when are you gonna propose?

    Vậy, khi nào bạn định cầu hôn?

    I have no idea.
    Should I?

    Tôi không biết.
    Tôi nên làm vậy không?

    Didn’t she tell you she loved you?

    Cô ấy đã không nói với bạn rằng cô ấy yêu bạn sao?

    She did.
    But we haven’t talked about the future yet.

    Cô ấy đã làm.
    Nhưng chúng tôi vẫn chưa nói về tương lai.

    Situation 2

    I broke up with her.

    Tôi đã chia tay với cô ấy.

    Didn’t she tell you she loved you?

    Cô ấy đã không nói với bạn rằng cô ấy yêu bạn sao?

    No, she told me she didn’t love me.

    Không, cô ấy nói với tôi rằng cô ấy không yêu tôi.

    That’s tough man.
    Sorry to hear that.

    Đó là điều khó khăn đấy man.
    Rất tiếc khi nghe điều đó.

    04

    Didn’t she say she was a vegetarian?

    Situation 1

    Let’s take them to the steak house.

    Hãy đưa họ đến nhà hàng bít tết.

    Didn’t she say she was a vegetarian?

    Cô ấy đã không nói rằng mình là người ăn chay sao?

    Did she?
    We’ll go to a more vegetarian-friendly place then.

    Cô ấy có ăn chay không?
    Vậy thì chúng ta sẽ đến một nơi thân thiện với người ăn chay hơn nhé.

    I think she’d appreciate that.

    Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ đánh giá cao điều đó.

    Situation 2

    Would you like to come over for dinner and drinks on Friday night?

    Bạn có muốn đến nhà ăn tối và uống nước vào tối thứ Sáu không?

    We’d love to!
    My girlfriend would love that.

    Chúng tôi rất muốn làm điều đó!
    Bạn gái tôi sẽ rất thích điều đó.

    Didn’t she say she was a vegetarian?
    I can make some vegetarian options for her.

    Cô ấy không nói rằng mình là người ăn chay sao?
    Tôi có thể chuẩn bị một số món chay cho cô ấy.

    That’s so sweet of you to remember.
    She’ll be so grateful for accommodating her.

    Thật ngọt ngào khi bạn nhớ điều đó.
    Cô ấy sẽ rất biết ơn vì sự hỗ trợ của bạn.

    05

    Didn’t she graduate from that school?

    Situation 1

    Did you say your sister went to Western?

    Bạn có nói rằng chị của bạn đã học tại "Western"?

    Yea, how do you know her?

    Vâng, làm sao bạn biết cô ấy?

    Didn’t she graduate from that school?
    I was one year her senior.

    Chẳng phải cô ấy đã tốt nghiệp từ trường đó sao?
    Tôi là anh khóa trên của cô ấy một năm.

    She did.
    She’s in another city for work now.

    Cô ấy đã làm rồi.
    Cô ấy đang ở một thành phố khác để làm việc bây giờ.

    Situation 2

    What schools did you apply to?

    Bạn đã nộp đơn vào những trường nào?

    I applied to schools in New York, California, and Indiana.

    Tôi đã nộp đơn vào các trường ở New York, California và Indiana.

    Really?
    My sister went to school in New York.

    Thật sao?
    Em gái tôi đã đi học ở "New York".

    Didn’t she graduate from that school?

    Cô ấy không tốt nghiệp từ trường đó à?

    Writer's Note

    Let's go over a few points and differences of "Do not". Using "Didn't" (past tense of "do not") refers to the past. While "don't" and "doesn't" both refers to the present. The main difference between "don't" and "doesn't" is:

    Hãy cùng tìm hiểu một số điểm và sự khác biệt của “Do not”. Sử dụng “Didn't” (thì quá khứ của “do not”) ám chỉ quá khứ. Trong khi đó, “don't” và “doesn't” đều ám chỉ hiện tại. Sự khác biệt chính giữa “don't” và “doesn't” là:
    1. We use "Don't" when the subject is "I, youwe or they".
      • We don't have the right shoes to go bowling.
      • Chúng tôi không có giày phù hợp để đi chơi bowling.
      • They don't know the exact directions to the library.
      • Họ không biết chính xác đường đến thư viện.
      • I don't think I've ever been so angry with him before.
      • Tôi chưa từng nghĩ mình đã từng giận anh ấy đến mức này trước đây.
      • You don't have the right to talk to me that way.
      • Bạn không có quyền nói chuyện với tôi theo cách đó.
    2. We don't have the right shoes to go bowling.
    3. Chúng tôi không có giày phù hợp để đi chơi bowling.
    4. They don't know the exact directions to the library.
    5. Họ không biết chính xác đường đến thư viện.
    6. I don't think I've ever been so angry with him before.
    7. Tôi chưa từng nghĩ mình đã từng giận anh ấy đến mức này trước đây.
    8. You don't have the right to talk to me that way.
    9. Bạn không có quyền nói chuyện với tôi theo cách đó.
    Chúng ta sử dụng "Don't" khi chủ ngữ là "I, you, we hoặc they".
    • We don't có đôi giày phù hợp để đi chơi bowling.
    • They don't biết chính xác đường đến thư viện.
    • I don't nghĩ rằng tôi đã từng giận anh ấy như vậy trước đây.
    • You don't có quyền nói chuyện với tôi theo cách đó.
  • We don't có đôi giày phù hợp để đi chơi bowling.
  • They don't biết chính xác đường đến thư viện.
  • I don't nghĩ rằng tôi đã từng giận anh ấy như vậy trước đây.
  • You don't có quyền nói chuyện với tôi theo cách đó.
  • When the subject is "heshe or it", we use "doesn't".
    • He doesn't see a future with her.
    • Anh ấy không thấy tương lai với cô ấy.
    • It doesn't seem like she will win the election.
    • Cô ấy có vẻ không thắng cử.
    • She doesn't look very happy today.
    • Cô ấy không có vẻ vui lắm hôm nay.
  • Anh ấy không thấy tương lai với cô ấy.
  • Anh ấy không thấy tương lai với cô ấy.
  • Cô ấy có vẻ không thắng cử.
  • Cô ấy có vẻ không thắng cử.
  • Cô ấy không có vẻ vui lắm hôm nay.
  • Cô ấy không có vẻ vui lắm hôm nay.
    Khi chủ ngữ là "anh ấy, cô ấy hoặc ", chúng ta sử dụng "doesn't".
    • He doesn't thấy tương lai với cô ấy.
    • It doesn't có vẻ như cô ấy sẽ thắng cuộc bầu cử.
    • She doesn't trông rất vui hôm nay.
  • He doesn't thấy tương lai với cô ấy.
  • It doesn't có vẻ như cô ấy sẽ thắng cuộc bầu cử.
  • She doesn't trông rất vui hôm nay.
  • "Didn't" can be used in:
    • Subjects - I, you, he, she, it, we, they  
    • Chủ ngữ - I, you, he, she, it, we, they
    • Objects - Me, you, him, her, it, us, them
    • Đối tượng - Tôi, bạn, anh ấy, cô ấy, nó, chúng tôi, họ
  • Chủ ngữ - I, you, he, she, it, we, they 
  • Chủ ngữ - I, you, he, she, it, we, they
  • Đối tượng - Me, you, him, her, it, us, them
  • Đối tượng - Me, you, him, her, it, us, them
    「Didn't」 có thể được sử dụng trong:
    • Chủ ngữ - I, you, he, she, it, we, they
    • Tân ngữ - Me, you, him, her, it, us, them
  • Chủ ngữ - I, you, he, she, it, we, they
  • Tân ngữ - Me, you, him, her, it, us, them
  • Write them down, say them aloud, and practice, practice, practice! The more comfortable you are when using these rules, the more confident you will be while talking with others. Incorporate them into your daily life and be willing to learn!

    Hãy viết chúng ra, nói to lên và luyện tập, luyện tập, luyện tập! Bạn càng thoải mái khi sử dụng các quy tắc này, bạn sẽ càng tự tin hơn khi nói chuyện với người khác. Hãy áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày và hãy sẵn sàng học hỏi!
    Have Your Head In The Clouds

    Have Your Head In The Clouds

    “Have Your Head In The Clouds” có nghĩa là “đầu óc trên mây”, dùng khi ai đó không tập trung hoặc mơ mộng.
    Tháng 1 4, 2025 Read More
    Let's grab

    Let's grab

    “Let’s grab” có nghĩa là “Hãy đi lấy” và thường được dùng khi rủ ai đó đi ăn hoặc uống.
    Tháng 12 2, 2024 Read More
    Bark Up the Wrong Tree

    Bark Up the Wrong Tree

    “Bark Up the Wrong Tree” có nghĩa là nhầm mục tiêu, dùng khi ai đó hiểu sai vấn đề.
    Tháng 6 7, 2024 Read More

    Leave a Reply


    0:00
    0:00