Meaning

"Have you heard" có nghĩa là "Bạn đã nghe chưa" trong tiếng Việt. Cụm từ này thường được sử dụng khi bạn muốn hỏi ai đó xem họ đã biết thông tin gì mới mẻ hay chưa. Đây là một cách bắt đầu câu chuyện hoặc hỏi thăm về tin tức.

Ví dụ:

  • Bạn có thể nói: "Have you heard about the new restaurant in town?" để hỏi xem người đó đã biết về nhà hàng mới trong thị trấn chưa.
  • Hoặc: "Have you heard the news about our project?" để hỏi xem ai đó đã nghe về tin tức liên quan đến dự án của bạn hay chưa.
  • Cách sử dụng:

  • Sử dụng "Have you heard" khi bạn muốn chia sẻ hoặc xác nhận thông tin với ai đó mà bạn nghĩ có thể chưa biết.
  • Thường đi kèm với một câu hỏi hoặc thông tin cụ thể mà bạn muốn người khác xác nhận.
  • Lưu ý: "Have you heard" thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và là một cách lịch sự để bắt đầu một cuộc trò chuyện.

    Today's Sentences

    01

    Have you heard back?

    Situation 1

    How’d your audition go?

    Buổi thử giọng của bạn thế nào rồi?

    I think it went well.

    Tôi nghĩ rằng nó đã diễn ra tốt đẹp.

    Have you heard back yet?

    Bạn đã nhận được phản hồi chưa?

    No, they said they would call later today.

    Không, họ nói họ sẽ gọi lại sau hôm nay.

    Situation 2

    I sent in all of my University applications last week.

    Tuần trước, tôi đã gửi tất cả hồ sơ ứng tuyển vào các trường đại học.

    Have you heard back from any of the schools yet?

    Bạn đã nhận được phản hồi từ bất kỳ trường nào chưa?

    I’ve heard back from one but still waiting on the other ones.

    Tôi đã nhận được phản hồi từ một người nhưng vẫn đang chờ đợi phản hồi từ những người khác.

    Well, I hope you get into the school you’re aiming for.

    Chà, tôi hy vọng bạn sẽ vào được trường mà bạn đang nhắm đến.

    02

    Have you heard the news?

    Situation 1

    Have you heard the news?

    Bạn đã nghe tin tức chưa?

    What news?

    Tin tức gì?

    I’m getting married next month!

    Tôi sẽ kết hôn vào tháng tới!

    Congratulations, I’m so happy for you!

    Xin chúc mừng, tôi rất vui cho bạn!

    Situation 2

    Have you heard the news?

    Bạn đã nghe tin tức chưa?

    Did something happen?

    Có chuyện gì đã xảy ra không?

    My sister just won the lottery!

    Chị gái tôi vừa trúng xổ số!

    Really?
    I’m so jealous!

    Thật sao?
    Tôi ghen tị quá!

    03

    Have you heard that he’s an architect now? 

    Situation 1

    What’s Frank doing now?

    Frank đang làm gì bây giờ?

    Have you heard that he’s an architect now?

    Bạn đã nghe rằng anh ấy bây giờ là một kiến trúc sư chưa?

    Really? That’s cool.

    Thật sao? Thú vị quá.

    We should go for drinks when he’s in town.

    Chúng ta nên đi uống nước khi anh ấy có mặt ở thành phố.

    Situation 2

    Have you heard that he’s an architect now?

    Bạn đã nghe rằng anh ấy bây giờ là một kiến trúc sư chưa?

    Really?
    Do you have his contacts?

    Thật sao?
    Bạn có thông tin liên lạc của anh ấy không?

    I do.
    I’ll message it to you.

    Tôi đồng ý.
    Tôi sẽ gửi tin nhắn cho bạn.

    Thanks.
    I know this project that needs an architect.

    Cảm ơn.
    Tôi biết một dự án này cần một kiến trúc sư.

    04

    Have you heard about the new movie coming out?

    Situation 1

    Have you heard about the new movie coming out?

    Bạn đã nghe về bộ phim mới sắp ra mắt chưa?

    No, I haven’t.

    Không, tôi chưa.

    It’s supposed to be super racy.

    Nó được cho là rất táo bạo.

    Really?
    Let’s go see it when it comes out.

    Thật không?
    Chúng ta hãy đi xem khi nó ra mắt nhé.

    Situation 2

    Don’t you think he’s such a good actor?

    Bạn có nghĩ anh ấy là một diễn viên giỏi không?

    Yes.
    Have you heard about the new movie coming out?

    Vâng.
    Bạn đã nghe về bộ phim mới sắp ra mắt chưa?

    Is he starring in it?

    Anh ấy có đảm nhận vai chính trong đó không?

    He is!

    Anh ấy là!

    05

    Have you heard about the latest terrorist attack in London?

    Situation 1

    Have you heard about the latest terrorist attack in London?

    Bạn đã nghe về vụ tấn công khủng bố mới nhất ở London chưa?

    Yes.
    I saw it on the news this morning.

    Vâng.
    Tôi đã thấy nó trên bản tin sáng nay.

    So many people have been hurt.

    Rất nhiều người đã bị tổn thương.

    It’s so frightening and saddening,
    all the hate in this world.

    Thật đáng sợ và buồn bã,
    tất cả sự thù ghét trên thế giới này.

    Writer's Note

    "Hear of" is used to discuss one's awareness of the existence of something or someone.

    “Hear of” được dùng để nói về việc ai đó biết đến sự tồn tại của một điều gì đó hoặc một người nào đó.
    1. Have you heard of smart farming?
    2. Bạn đã từng nghe về "smart farming" chưa?
    3. Have you heard of the major flood in town?
    4. Bạn đã nghe về trận lụt lớn trong thị trấn chưa?
    5. Heard of any good eats in the city lately?
    6. Đã nghe về món ăn ngon nào trong thành phố gần đây chưa?

    "Hear about" is used to discuss one's awareness and knowledge of a particular news event or incident, or to have heard more information about something or someone.

    「Hear about」 được sử dụng để nói về việc ai đó nhận thức và hiểu biết về một sự kiện tin tức cụ thể hoặc sự cố, hoặc để nghe thêm thông tin về điều gì đó hoặc ai đó.
    1. Have you heard about the murder trial?
    2. Bạn đã nghe về phiên tòa xét xử vụ án mạng chưa?
    3. Have you heard about the fatal crash along the highway?
    4. Bạn đã nghe về vụ tai nạn chết người trên đường cao tốc chưa?
    5. Heard about the party?
    6. Đã nghe về bữa tiệc chưa?

    "Did you hear" is a way of emphasizing that you want people to give their attention to what you are saying.

    «Bạn có nghe thấy không» là một cách để nhấn mạnh rằng bạn muốn mọi người chú ý đến những gì bạn đang nói.
    1. Did you hear about my divorce?
    2. Bạn có nghe về việc tôi ly hôn không?
    3. Did you hear about the layoffs at our company?
    4. Bạn đã nghe về việc sa thải nhân viên tại công ty chúng ta chưa?
    5. Did you hear that I'm getting surgery?
    6. Bạn có nghe rằng tôi sắp phải phẫu thuật không?
    7. I'm going to leave now. Did you hear me??
    8. Tôi sẽ đi bây giờ. Bạn có nghe thấy tôi không??
    Take out

    Take out

    "Take out" nghĩa là lấy ra, dùng khi bạn muốn đưa hoặc di chuyển một vật ra khỏi vị trí hiện tại.
    Tháng mười một 11, 2025 Read More
    End up

    End up

    “End up” có nghĩa là kết quả cuối cùng là, dùng khi nói về kết quả không mong đợi.
    Tháng 4 8, 2025 Read More
    Phương tiện di chuyển 1

    Phương tiện di chuyển 1

    Các câu tiếng Anh dùng khi đi du lịch.
    Tháng 8 9, 2024 Read More

    Leave a Reply


    0:00
    0:00