Meaning

"I’m going" có nghĩa là "Tôi đang đi" hoặc "Tôi sẽ đi". Cụm từ này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ hành động di chuyển đang diễn ra hoặc sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ, khi bạn nói "I’m going to the store", điều này có thể hiểu là bạn đang trên đường đến cửa hàng hoặc bạn đang chuẩn bị rời đi để đến cửa hàng ngay bây giờ. Cách sử dụng này giúp người nghe hiểu rằng hành động đang trong tiến trình hoặc sẽ diễn ra rất sớm.

Ngoài ra, "I’m going" còn có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh khác khi muốn diễn tả ý định hoặc kế hoạch di chuyển. Ví dụ: "I’m going to travel next month" có nghĩa là bạn dự định sẽ đi du lịch vào tháng tới.

Sử dụng "I’m going" giúp câu nói trở nên linh hoạt và dễ hiểu hơn trong giao tiếp hàng ngày, giúp người nghe nhanh chóng nắm bắt được thời điểm hoặc ý định của hành động di chuyển.

Today's Sentences

01

I’m going on a trip.

Situation 1

What are you doing during spring break?

Bạn đang làm gì trong kỳ nghỉ xuân?

I’m going on a trip.

Tôi chuẩn bị đi du lịch.

Really?
Where to?

Thật sao?
Đi đâu?

I’m planning on going to France, Italy, and Switzerland.

Tôi dự định đi Pháp, Ý và Thụy Sĩ.

Situation 2

What are you doing tomorrow?

Ngày mai bạn làm gì?

I’m going on a trip.

Tôi chuẩn bị đi du lịch.

Where are you planning on going?

Bạn đang dự định đi đâu?

I’m going on a wild camping trip in the mountains.

Tôi sẽ đi cắm trại hoang dã trên núi.

02

I’m going for a run.

Situation 1

Do you have any plans this morning?

Bạn có dự định gì sáng nay không?

Actually, I’m going for a run.

Thực ra, tôi đang đi chạy.

Really?
Can I join you?

Thật sao?
Tôi có thể tham gia cùng bạn không?

Sure!

Chắc chắn rồi!

Situation 2

Are you busy right now?

Bạn có bận ngay bây giờ không?

I’m going for a run.

Tôi đi chạy bộ.

I didn’t know you had plans.

Tôi không biết bạn đã có kế hoạch.

I’ll be back in an hour.
I’m free after that.

Tôi sẽ quay lại sau một giờ.
Sau đó tôi rảnh.

03

I’m going to bed now.

Situation 1

What a long day.
I’m going to bed now.

Một ngày thật dài.
Tôi sẽ đi ngủ bây giờ.

You must be exhausted.
Have a good night!

Chắc bạn mệt lắm rồi.
Chúc bạn ngủ ngon!

I have to be at work early tomorrow so I’m not sure if I’ll see you in the morning.

Tôi phải đi làm sớm vào ngày mai nên tôi không chắc có thể gặp bạn vào buổi sáng.

Okay.
I’ll see you after work tomorrow then.

Được rồi.
Vậy hẹn gặp bạn sau giờ làm việc ngày mai nhé.

Situation 2

I’m going to bed now.

Tôi đi ngủ bây giờ.

Looks like you’ve had a few drinks.

Có vẻ như bạn đã uống vài ly.

I lost count after a few shots.

Tôi đã mất dấu sau vài lần bắn.

You should wash up and go to bed then.

Bạn nên rửa mặt và sau đó đi ngủ đi.

04

I’m going to meet my friend.

Situation 1

What are you doing tonight?

Tối nay bạn đang làm gì?

I’m going to meet my friend.

Tôi sẽ gặp bạn của tôi.

Where?

Ở đâu?

We’re supposed to meet at the Downtown Centre Cinemas.

Chúng ta dự định gặp nhau tại rạp chiếu phim Downtown Centre.

Situation 2

Where are you off to?

Bạn đang đi đâu vậy?

I’m going to meet my friend.

Tôi sẽ gặp bạn của tôi.

Friend?
Or do you mean boyfriend?

Bạn bè?
Hay bạn đang nói đến bạn trai?

Okay, I meant boyfriend.

Được rồi, tôi muốn nói đến bạn trai.

05

I’m going to throw the bouquet.

Situation 1

I’m going to throw the bouquet now.

Bây giờ tôi sẽ ném bó hoa.

I got it!

Hiểu rồi!

Congratulations.
I guess the next person to get married is the one with the bouquet!

Chúc mừng.
Có lẽ người tiếp theo kết hôn sẽ là người bắt được bó hoa!

Thank you!
And congratulations.

Cảm ơn bạn!
Và xin chúc mừng.

Situation 2

Do you remember what to do after the family photos?

Bạn có nhớ cần làm gì sau khi chụp ảnh gia đình không?

I’m going to throw the bouquet.

Tôi sẽ ném bó hoa.

Perfect, you remember.
I need you to throw it around the left side of your head so I can take a photo.

Hoàn hảo, bạn nhớ rồi.
Tôi cần bạn ném nó quanh phía trái đầu của bạn để tôi có thể chụp một bức ảnh.

Okay, got it.

Được rồi, hiểu rồi.

Writer's Note

"I'm going to" is a semi-modal verb that's made up of the present form of "be+going to+V".

«I'm going to» là một động từ bán khiếm khuyết được cấu thành từ dạng hiện tại của «be+going to+V».

Here are a few examples:

Dưới đây là một vài ví dụ:
  1. He just announced that he's ______ resign from the company.
  2. Anh ấy vừa thông báo rằng anh ấy sẽ ______ từ chức khỏi công ty.
  3. I'm not _______ negotiate a deal that isn't in my favor.
  4. Tôi không _______ thương lượng một thỏa thuận mà không có lợi cho tôi.
  5. You're not ______ go dressed like that, are you?
  6. Bạn không định đi ăn mặc như thế, đúng không?
  7. She's out of her mind if she's ______ sail her boat out in this weather.
  8. Cô ấy thật mất trí nếu cô ấy ______ ra khơi chiếc thuyền của mình trong thời tiết này.
  9. They're ______ wait in line to be the first to get their hands on the new product.
  10. Họ đang ______ xếp hàng để trở thành người đầu tiên có được sản phẩm mới.

Answers: #1-5 = "going to"

Answers: #1-5 = “going to”

What do you think of these sentences? How are they different from the ones that you've made? How are the similar or different to the examples given above?

Bạn nghĩ gì về những câu này? Chúng khác như thế nào so với những câu mà bạn đã tạo ra? Chúng tương tự hay khác biệt so với các ví dụ đã được đưa ra ở trên như thế nào?
Ở sân bay 1

Ở sân bay 1

Các câu tiếng Anh dùng khi đi du lịch.
Tháng 7 29, 2024 Read More
Maybe we should

Maybe we should

“Maybe we should” có nghĩa là “Có lẽ chúng ta nên”, dùng để gợi ý một hành động.
Tháng 9 12, 2024 Read More
Move forward

Move forward

“Move forward” nghĩa là tiến lên, được dùng khi cần tiếp tục hành động hoặc tiến bộ.
Tháng 2 13, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00