Meaning

“You shouldn’t” được sử dụng để đưa ra lời khuyên hoặc cảnh báo rằng ai đó không nên làm một việc gì đó. Cụm từ này mang ý nghĩa rằng hành động đó không được khuyến khích vì có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực hoặc không mong muốn. Cách sử dụng:

1. Đưa ra lời khuyên: Khi bạn muốn gợi ý ai đó không làm một việc gì vì nó có thể không tốt, bạn có thể nói “You shouldn’t”. Ví dụ, nếu thời tiết lạnh và có người muốn đi ra ngoài mà không mặc áo ấm, bạn có thể nói: “You shouldn’t go out without a coat.”

2. Cảnh báo về hậu quả: Đôi khi “You shouldn’t” được dùng để nhấn mạnh rằng một hành động có thể gây ra hậu quả xấu. Ví dụ, “You shouldn’t eat too much candy before bed, it’s bad for your teeth.”

Việc sử dụng “You shouldn’t” giúp thể hiện sự quan tâm đến người khác và cung cấp hướng dẫn nhẹ nhàng về những gì nên tránh.

Today's Sentences

01

You shouldn’t work so hard.

Situation 1

I haven’t seen you at home for the past three days.

Ba ngày nay tôi không thấy bạn ở nhà.

I’ve been at work and crashing at a friends’ house nearby.

Tôi đã đi làm và nghỉ lại ở nhà của một người bạn gần đó.

You shouldn’t work so hard.
Overwork won’t buy you happiness.

Bạn không nên làm việc quá sức.
Làm việc quá sức sẽ không mang lại hạnh phúc cho bạn.

I know.
Just gotta close this one account and then I’ll ask for some time off.

Tôi biết rồi.
Chỉ cần đóng tài khoản này và sau đó tôi sẽ xin nghỉ một chút.

Situation 2

Gosh, your nose is bleeding.
Here’s a tissue.

Trời ơi, mũi bạn đang chảy máu.
Đây là khăn giấy.

Thanks.
I’ve been staying up late this past week to complete this project on time.

Cảm ơn.
Tôi đã thức khuya vào tuần trước để hoàn thành dự án này đúng hạn.

You shouldn’t work so hard.

Bạn không nên làm việc quá chăm chỉ.

Well, you know what they say.
There is no elevator to success, you have to take the stairs.

À, bạn biết người ta thường nói gì mà.
“Không có thang máy đến thành công, bạn phải đi cầu thang bộ.”

02

You shouldn’t be so late all the time.

Situation 1

Are you on your way?

Bạn đang trên đường đến đây phải không?

I’m almost there.
Sorry for making you wait.

Tôi sắp đến nơi rồi.
Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ.

You shouldn’t be so late all the time.
I’ve been here for an hour.

Bạn không nên đến muộn như vậy mọi lúc.
Tôi đã ở đây được một giờ rồi.

I’m not late all the time.
And I tried my best to leave the house earlier.

Tôi không phải lúc nào cũng đến muộn.
Và tôi đã cố gắng hết sức để rời khỏi nhà sớm hơn.

Situation 2

You shouldn’t be so late all the time.

Bạn không nên đến muộn như vậy mọi lúc.

This again?
When have I been so late that I made you wait.

Lại chuyện này nữa à?
Khi nào mà tôi đã trễ đến mức làm bạn phải đợi.

Today!
You were late today!

Hôm nay!
Hôm nay bạn đã đến muộn!

A person can be late once in a while.

Một người có thể đến muộn một lần nào đó.

03

You shouldn’t eat with your mouth open.

Situation 1

You shouldn’t eat with your mouth open.

Bạn không nên ăn khi miệng đang mở.

Was I?

Tôi đã như vậy sao?

Yes, you were.
Mind your manners, please.

Vâng, bạn đã như vậy.
Xin hãy giữ phép lịch sự.

I had no idea, I didn’t mean to.
Sorry about that.

Tôi không biết, tôi không có ý định như vậy.
Xin lỗi về điều đó.

Situation 2

This is so tasty.

Điều này thật ngon.

I agree.
It’s very delicious.

Tôi đồng ý.
Rất ngon.

Can I just tell you something?
You shouldn’t eat with your mouth open.

Tôi có thể nói với bạn điều này không?
Bạn không nên ăn khi miệng mở.

If I don’t open my mouth, how can I eat?

Nếu tôi không mở miệng, làm sao tôi có thể ăn?

04

You shouldn’t have to pay for everything.

Situation 1

So I'm taking my girlfriend to Hawaii over the summer.

Vậy là tôi sẽ đưa bạn gái của mình đến Hawaii vào mùa hè này.

That’s great!
How about our trip next year?

Thật tuyệt vời!
Chuyến đi của chúng ta vào năm sau thì sao?

I’m not too sure.
The Hawaii trip is gonna cost me quite a bit.

Tôi không chắc lắm.
Chuyến đi Hawaii sẽ tốn của tôi khá nhiều.

You shouldn’t have to pay for everything.

Bạn không nên phải trả tiền cho mọi thứ.

Situation 2

You shouldn’t have to pay for everything.

Bạn không nên phải trả tiền cho mọi thứ.

You’re right.
But, do you know what happens if I don’t?

Bạn đúng rồi.
Nhưng, bạn có biết điều gì sẽ xảy ra nếu tôi không làm không?

People call you stingy and cheap?

Mọi người gọi bạn là kẻ keo kiệt và hà tiện?

Exactly.
What’s a guy to do?

Chính xác.
Một người đàn ông phải làm gì đây?

05

You shouldn’t ride your bike across the road.

Situation 1

You shouldn’t ride your bike across the road.

Bạn không nên đi xe đạp qua đường.

Why?

Tại sao?

It’s safer to walk your bike across to avoid crashing into a vehicle and other people.

Để đảm bảo an toàn, hãy dắt xe đạp của bạn đi qua để tránh va chạm với xe cộ và người khác.

What’s the point of riding a bike then?

Vậy thì tại sao lại đi xe đạp nhỉ?

Situation 2

Hey, how did you get home so fast?

Này, làm sao bạn về nhà nhanh vậy?

I rode my bike.

Tôi đã đi xe đạp.

You know, you shouldn’t ride your bike across the road.

Bạn biết đấy, bạn không nên đi xe đạp băng qua đường.

But it’s such a hassle to get off your bike and walk it all the way across.

Nhưng thật phiền phức khi phải xuống xe đạp và dắt bộ suốt đoạn đường.

Writer's Note

"Should" is used to give suggestions, advice, recommendations, or to express what we think is right or wrong. So naturally "should not" is used to express prohibition, absence of obligation, or to emphasize something.

“Should” được sử dụng để đưa ra gợi ý, lời khuyên, khuyến nghị, hoặc để diễn đạt điều mà chúng ta cho là đúng hay sai. Do đó, “should not” được dùng để diễn đạt sự cấm đoán, không có nghĩa vụ, hoặc để nhấn mạnh điều gì đó.

Can you think of a time that you advised someone NOT to do something? At times, lot of what is said ends up being unwanted advice. But only because we care, right? To compare, here are some examples of "should" and "should not" sentences:

Bạn có thể nhớ lại lần nào mà bạn đã khuyên ai đó không nên làm điều gì không? Đôi khi, nhiều điều chúng ta nói lại trở thành lời khuyên không mong muốn. Nhưng chỉ vì chúng ta quan tâm thôi, đúng không? Để so sánh, dưới đây là một số ví dụ về câu "nên" và "không nên":

"Should" Examples:

「Nên」 Ví dụ:
  1. You should wear layers during winter.
  2. Bạn nên mặc nhiều lớp áo trong mùa đông.
  3. She should go to school earlier.
  4. Cô ấy nên đến trường sớm hơn.
  5. He should eat healthier.
  6. Anh ấy nên ăn uống lành mạnh hơn.
  7. We should go to the park.
  8. Chúng ta nên đi đến công viên.
  9. They should be more careful.
  10. Họ nên cẩn thận hơn.

"Should not" Examples:

「Không nên」 Ví dụ:
  1. You shouldn't spend so much money.
  2. Bạn không nên tiêu quá nhiều tiền.
  3. She shouldn't dress so seductively for work.
  4. Cô ấy không nên ăn mặc quá quyến rũ khi đi làm.
  5. He shouldn't try so hard to impress her.
  6. Anh ấy không nên cố gắng quá mức để gây ấn tượng với cô ấy.
  7. We shouldn't judge anybody but ourselves.
  8. Chúng ta không nên phán xét ai ngoài bản thân mình.
  9. They shouldn't back down in their beliefs.
  10. Họ không nên từ bỏ niềm tin của mình.

What "should" or "should not" examples can you think of? Practice them, write them down, ask your friends, send us a message! Anything to get the ball rolling. You got this!⚡

Bạn có thể nghĩ ra những ví dụ về điều "nên" hoặc "không nên" nào? Hãy thực hành chúng, viết chúng ra, hỏi bạn bè của bạn, gửi tin nhắn cho chúng tôi! Bất cứ điều gì để bắt đầu. Bạn làm được mà!⚡

Are you ready to/for

Are you ready to/for

“Are you ready to/for” nghĩa là “Bạn đã sẵn sàng để/cho”, dùng khi hỏi ai đó đã chuẩn bị xong chưa.
Tháng 5 23, 2024 Read More
Watch out

Watch out

“Watch out” nghĩa là cẩn thận, được dùng khi muốn cảnh báo ai đó về nguy hiểm.
Tháng 5 6, 2025 Read More
Try out

Try out

“Try out” có nghĩa là thử nghiệm hoặc thử một cái gì đó mới.
Tháng 5 31, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00