Meaning
“Shut up” là một cách diễn đạt trong tiếng Anh, mang nghĩa yêu cầu ai đó ngừng nói. Cụm từ này thường được dùng trong tình huống không chính thức và có thể bị xem là thô lỗ hoặc thiếu tôn trọng nếu không sử dụng cẩn thận. Người học nên lưu ý sử dụng “shut up” chủ yếu với bạn bè thân thiết hoặc trong ngữ cảnh mà cả hai bên đều hiểu rõ sự thân mật.
Ví dụ, khi hai người bạn đang nói chuyện vui vẻ và một người muốn cắt ngang câu chuyện của người kia một cách hài hước, có thể nói “shut up” với giọng điệu thoải mái. Tuy nhiên, trong các tình huống trang trọng hoặc khi giao tiếp với người lớn tuổi, cấp trên, nên tránh sử dụng cụm từ này để không gây hiểu lầm hoặc xúc phạm người khác. Thay vào đó, có thể sử dụng các cách diễn đạt nhẹ nhàng hơn như “please be quiet” hoặc “can you stop talking for a moment”.
Lưu ý: Học cách sử dụng đúng ngữ cảnh và giọng điệu quan trọng khi dùng “shut up” để tránh gây ra những tình huống khó xử trong giao tiếp.
Today's Sentences
01
Just shut up!
Situation
I can’t believe you lost!
Tôi không thể tin được bạn đã thua!
It’s not always about winning.
Đôi khi không phải lúc nào cũng chỉ về chiến thắng.
But still, it’s always better win.
Nhưng dù sao, vẫn luôn tốt hơn khi giành chiến thắng.
Just shut up!
Chỉ cần im đi!
02
They shut up the rumors.
Situation
So what’s happening with the case?
Vậy tình hình với vụ việc này như thế nào?
Don’t worry they shut up the rumors.
Đừng lo lắng, họ đã dập tắt những tin đồn.
How’d they manage that?
Làm thế nào mà họ xoay xở được điều đó?
With clear evidence, of course.
Với bằng chứng rõ ràng, tất nhiên.
Writer's Note
The phrasal verb "shut up" is transitive and separable.
Cụm động từ “shut up” là ngoại động từ và có thể tách rời.
- Transitive: It requires a direct object in its transitive form.
Example 1: Shut up the window.
Example 2: Shut up the conversation. - Separable: Having an object between the verb shut and the particle up.
Example: Shut the door up. Here the object the door comes between shut and up.
Chuyển động từ: Nó yêu cầu một tân ngữ trực tiếp trong dạng chuyển động từ của nó.
Ví dụ 1: Shut up cửa sổ lại.
Ví dụ 2: Shut up cuộc trò chuyện.
Ví dụ 1: Shut up cửa sổ lại.
Ví dụ 2: Shut up cuộc trò chuyện.
Separable: Có thể có một đối tượng nằm giữa động từ shut và tiểu từ up.
Example: Shut the door up. Ở đây, đối tượng the door nằm giữa shut và up.
Example: Shut the door up. Ở đây, đối tượng the door nằm giữa shut và up.
Related words: Button it, fall silent, hold your tongue, hush, keep your trap shut, mute, pipe down, put a sock in it, quiet (down), shush, shut your trap, silence
Từ liên quan: "Button it", "fall silent", "hold your tongue", "hush", "keep your trap shut", "mute", "pipe down", "put a sock in it", "quiet (down)", "shush", "shut your trap", "silence"