Meaning

"I have an eye for" có nghĩa là bạn có khả năng nhận biết và đánh giá tốt về một lĩnh vực cụ thể. Thường được dùng để nói về kỹ năng hoặc sự nhạy bén trong việc nhận diện những điểm tốt hoặc đặc biệt trong một đối tượng nào đó. Ví dụ, bạn có thể nói: “I have an eye for design”, có nghĩa là bạn có khả năng nhận biết và đánh giá tốt về thiết kế. Cụm từ này thường được sử dụng khi bạn muốn diễn tả một khả năng tự nhiên hoặc đã được rèn luyện qua thời gian. Nó có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực, từ nghệ thuật, thời trang đến kinh doanh, và thậm chí là trong việc chọn lựa thực phẩm hay đồ nội thất. Một vài ví dụ khác có thể là: - "I have an eye for detail": Tôi có khả năng nhận biết và chú ý đến chi tiết nhỏ. - "I have an eye for bargains": Tôi có khả năng tìm thấy những món hời khi mua sắm. Sử dụng "I have an eye for" giúp bạn thể hiện sự tự tin và khả năng của mình trong một lĩnh vực nhất định, làm nổi bật khả năng đánh giá và chọn lựa của bạn.

Today's Sentences

01

I have an eye for color.

Situation 1

I’m having trouble deciding on color palettes.

Tôi đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn bảng màu.

I have an eye for color.
Definitely, this one and that one.

Tôi có con mắt tinh tế về màu sắc.
Chắc chắn là cái này và cái kia.

Really?
I never would have put those two colors together.

Thật sao?
Tôi chưa bao giờ nghĩ sẽ kết hợp hai màu đó với nhau.

I guess it comes from a lot of errors and mistakes from the past.

Tôi đoán điều đó đến từ rất nhiều lỗi lầm và sai sót trong quá khứ.

Situation 2

Hey, can I ask for some advice?

Chào, tôi có thể xin một vài lời khuyên không?

Sure.

Chắc chắn rồi.

I’m not sure if these colors go together.

Tôi không chắc chắn liệu những màu sắc này có hợp nhau không.

I have an eye for color.
And these colors do complement each other well.

Tôi có khả năng nhận biết màu sắc.
Và những màu sắc này phối hợp với nhau rất tốt.

02

I have an eye for fashion.

Situation 1

I love your outfit today!
Are you going somewhere after work?

Tôi rất thích trang phục của bạn hôm nay!
Bạn có đi đâu sau giờ làm việc không?

I have an eye for fashion and just wanted to try this new trend.

Tôi có con mắt thẩm mỹ về thời trang và chỉ muốn thử xu hướng mới này.

It looks amazing on you!

Trông nó rất tuyệt trên bạn!

I just added some sheer layers underneath.
You should try it!

Tôi vừa thêm một vài lớp mỏng bên dưới.
Bạn nên thử đi!

Situation 2

So what are your strengths?

Vậy điểm mạnh của bạn là gì?

Well, I believe that I have an eye for fashion.

Vâng, tôi tin rằng tôi có con mắt thẩm mỹ cho thời trang.

We definitely appreciate that quality here since we deal with textiles.

Chúng tôi chắc chắn đánh giá cao chất lượng đó vì chúng tôi làm việc với vải dệt.

Trends help direct the industry but the environment is changing how we approach textiles for the future.

Các xu hướng định hướng ngành công nghiệp nhưng môi trường đang thay đổi cách chúng ta tiếp cận với ngành dệt may trong tương lai.

03

I have an eye for fine art.

Situation 1

What do you think of this painting?

Bạn nghĩ gì về bức tranh này?

I love the contrast of light and dark that is suggestive of a pensive mood.

Tôi thích sự tương phản giữa ánh sáng và bóng tối, điều này gợi lên một tâm trạng trầm tư.

That was really insightful.
Thank you for expressing your thoughts.

Điều đó thực sự rất sâu sắc.
Cảm ơn bạn đã bày tỏ suy nghĩ của mình.

I have an eye for fine art and enjoy these art exhibitions very much.

Tôi có con mắt tinh tường về mỹ thuật và rất thích các triển lãm nghệ thuật này.

Situation 2

I have an eye for fine art.
And I think your collection of paintings and sculptures are exquisite.

Tôi có mắt thẩm mỹ cho nghệ thuật cao cấp.
Và tôi nghĩ bộ sưu tập tranh và điêu khắc của bạn rất tinh tế.

Thank you!
I’m so happy to hear that you’re enjoying the event.

Cảm ơn bạn!
Tôi rất vui khi biết rằng bạn đang tận hưởng sự kiện này.

Do you have a website that I can visit for updates and upcoming shows?

Bạn có trang web nào để tôi có thể truy cập và cập nhật thông tin về các chương trình sắp tới không?

Of course.
It’s finessenewyork@artwork.com.

Tất nhiên rồi.
Đó là finessenewyork@artwork.com.

04

I have an eye for good books.

Situation 1

What are you reading?

Bạn đang đọc gì?

It’s a novel that I just got from the used bookstore.

Đây là cuốn tiểu thuyết mà tôi vừa mua từ hiệu sách cũ.

Don’t you prefer buying a new book from acclaimed authors?

Bạn không thích mua một cuốn sách mới từ các tác giả được khen ngợi sao?

Well, I have an eye for good books.
And I don’t always agree with the recommendations that bookstores offer.

À thì, tôi có con mắt tinh tường với sách hay.
Và tôi không phải lúc nào cũng đồng ý với các gợi ý mà các hiệu sách đưa ra.

Situation 2

I always see you reading articles.

Tôi luôn thấy bạn đọc các bài báo.

Yea, I can never find the right book for me.

Ừ, tôi không bao giờ tìm được cuốn sách phù hợp với mình.

I have an eye for good books.
What kind of books do you enjoy?

Tôi có khả năng nhận biết sách hay.
Bạn thích loại sách nào?

I enjoy science and adventure fiction.
Maybe we could drop by the bookstore together.

Tôi thích khoa học và tiểu thuyết phiêu lưu.
Có thể chúng ta có thể ghé qua nhà sách cùng nhau.

05

I have an eye for strong athletes.

Situation 1

I have an eye for strong athletes.
It’s part of my job.

Tôi có khả năng nhận biết những vận động viên giỏi.
Đó là một phần công việc của tôi.

Does that mean you’re a scout?

Điều đó có nghĩa là bạn là một hướng đạo sinh?

Yes, I’m in the sports industry and scout new talent for sports teams.

Vâng, tôi làm việc trong ngành thể thao và tìm kiếm tài năng mới cho các đội thể thao.

That sounds like a lot of fun.

Điều đó nghe có vẻ rất thú vị.

Situation 2

That player is going to gain a lot of popularity.

Người chơi đó sẽ trở nên rất nổi tiếng.

How do you know?
He doesn’t seem to be getting much attention now.

Làm sao bạn biết?
Hiện giờ anh ấy có vẻ không nhận được nhiều sự chú ý.

I have an eye for strong athletes and I bet you that he’ll be the next star of the team.

Tôi có khả năng nhận biết vận động viên giỏi và tôi cá với bạn rằng anh ấy sẽ là ngôi sao tiếp theo của đội.

Really? I’ll keep a tab on him.
I had no idea that you had a knack for picking out good players.

Thật sao? Tôi sẽ theo dõi anh ấy.
Tôi không biết rằng bạn có khả năng chọn ra những cầu thủ giỏi.

Writer's Note

We've learned that "having an eye" for something means that you have an ability to see detail and appreciate the details of something. Did you know that you can "Have an ear" for something? "Having an ear for something" means that you are good at hearing and repeating sounds in speech or in music.

Chúng ta đã học rằng “có con mắt” cho điều gì đó có nghĩa là bạn có khả năng nhìn thấy và trân trọng chi tiết của một thứ gì đó. Bạn có biết rằng bạn cũng có thể "có tai" cho điều gì đó không? “Có tai cho điều gì đó” có nghĩa là bạn giỏi trong việc nghe và lặp lại âm thanh trong lời nói hoặc trong âm nhạc.
  1. She's always had an ear for classical music.
  2. Cô ấy luôn luôn có khả năng cảm thụ âm nhạc cổ điển.
  3. My brother has an ear for producing music.
  4. Anh trai tôi có khả năng “sản xuất âm nhạc”.
  5. My parents teach Spanish at the University, they definitely have an ear for languages.
  6. Bố mẹ tôi giảng dạy tiếng Tây Ban Nha tại trường đại học, họ chắc chắn rất nhạy bén về ngôn ngữ.
  7. I think I have a good ear for learning languages. Including English, I can speak Japanese, Spanish, and French fluently.
  8. Tôi nghĩ mình có khả năng nghe tốt trong việc học ngôn ngữ. Bao gồm cả tiếng Anh, tôi có thể nói thành thạo tiếng Nhật, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp.
  9. He's my favorite stand-up comedian. His impersonations are hilarious because he has an ear for the subtleties of one's speech.
  10. Anh ấy là nghệ sĩ hài độc thoại mà tôi yêu thích nhất. Những màn bắt chước của anh ấy rất hài hước vì anh ấy có khả năng lắng nghe những sắc thái trong lời nói của người khác.
I can't believe

I can't believe

"I can't believe" có nghĩa là "Tôi không thể tin được", dùng khi bất ngờ hoặc khó tin.
Tháng mười một 4, 2024 Read More
Are you done with

Are you done with

“Are you done with” có nghĩa là “Bạn đã xong với… chưa?”, dùng khi hỏi xem ai đó đã hoàn thành một việc gì đó chưa.
Tháng 5 13, 2024 Read More
I can't help

I can't help

"I can't help" có nghĩa là "tôi không thể không", dùng khi không thể ngừng làm gì đó.
Tháng 5 20, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00