Meaning

Cụm từ tiếng Anh “You have every reason to” được sử dụng để chỉ ra rằng ai đó có đầy đủ lý do hoặc căn cứ để làm một việc gì đó. Khi bạn nói với ai đó “You have every reason to”, điều đó có nghĩa là họ hoàn toàn có quyền cảm thấy hoặc hành động theo một cách nhất định vì các lý do đã rõ ràng hoặc chính đáng. Ví dụ, nếu ai đó đạt được thành tích cao trong học tập, bạn có thể nói với họ: “You have every reason to be proud of yourself”, có nghĩa là họ có tất cả lý do để tự hào về bản thân mình. Điều này cũng có thể áp dụng trong các tình huống khác, chẳng hạn như khi ai đó cảm thấy lo lắng về một điều gì đó có căn cứ rõ ràng. Sử dụng “You have every reason to” giúp thể hiện sự ủng hộ hoặc đồng cảm với người khác, đồng thời xác nhận rằng cảm xúc hoặc hành động của họ là hợp lý và đúng đắn.

Today's Sentences

01

You have every reason to be upset.

Situation 1

I can’t believe you lied to me.

Tôi không thể tin được bạn đã nói dối tôi.

You have every reason to be upset.

Bạn có mọi lý do để tức giận.

I don’t know what to say to you.
I feel so betrayed and disappointed.

Tôi không biết phải nói gì với bạn.
Tôi cảm thấy rất bị phản bội và thất vọng.

If it means anything at all, I didn’t feel like you’d understand.
I felt like if I told you we would just argue and fight.

Nếu điều đó có ý nghĩa gì, tôi không cảm thấy bạn sẽ hiểu.
Tôi cảm thấy rằng nếu tôi nói với bạn, chúng ta sẽ chỉ cãi nhau và tranh cãi.

Situation 2

What are all these gifts for?

Những món quà này để làm gì?

I went all out and bought you a ton of birthday gifts.

Tôi đã dốc hết sức và mua cho bạn rất nhiều quà sinh nhật.

You know how I feel about overspending during birthdays or holidays.

Bạn biết tôi cảm thấy thế nào về việc chi tiêu quá mức trong dịp sinh nhật hoặc ngày lễ.

You have every reason to be upset.
But they’re not all pricey, I’ll explain them one by one.

Bạn có mọi lý do để cảm thấy khó chịu.
Nhưng không phải tất cả đều đắt đỏ, tôi sẽ giải thích từng cái một.

02

You have every reason to complain.

Situation 1

You told me to come back with the right forms and here I am.

Bạn đã bảo tôi quay lại với các biểu mẫu đúng và giờ tôi đã trở lại đây.

You have every reason to complain.

Bạn hoàn toàn có lý do để phàn nàn.

So can you tell me why I’m being denied service today?

Vậy anh có thể cho tôi biết tại sao hôm nay tôi bị từ chối dịch vụ không?

Unfortunately, you’ve come at a time when all our representatives have met their quota. Can you come back another day?

Rất tiếc, bạn đã đến vào lúc tất cả đại diện của chúng tôi đã đạt chỉ tiêu. Bạn có thể quay lại vào ngày khác không?

Situation 2

I’ve been waiting in line since early this morning.

Tôi đã chờ xếp hàng từ sáng sớm nay.

I’m sorry.
You have every reason to complain.

Tôi xin lỗi.
Bạn có mọi lý do để phàn nàn.

Then why are people who just arrived allowed into the store?

Vậy tại sao những người vừa mới đến lại được phép vào cửa hàng?

Those people reserved and prepaid for their items.
Everyone else is first come, first serve.

Những người đó đã đặt trước và trả trước cho sản phẩm của họ.
Còn lại mọi người khác sẽ được phục vụ theo thứ tự ai đến trước được phục vụ trước.

03

You have every reason to be happy.

Situation 1

I can’t believe I finished University.

Tôi không thể tin được rằng tôi đã hoàn thành Đại học.

You have every reason to be happy.

Bạn có mọi lý do để hạnh phúc.

It’s been a really long 4 years.

Đã là 4 năm dài thực sự.

It’s a great accomplishment.
Let’s celebrate!

Đó là một thành tựu tuyệt vời.
Hãy cùng ăn mừng!

Situation 2

I’m so grateful for this new family.

Tôi rất biết ơn vì gia đình mới này.

You have every reason to be happy.

Bạn có mọi lý do để hạnh phúc.

I can’t wait to create new memories and be there through thick and thin.

Tôi rất háo hức tạo ra những kỷ niệm mới và luôn bên bạn dù có chuyện gì xảy ra.

We’re glad to have you in our family too.

Chúng tôi rất vui mừng khi có bạn trong gia đình của chúng tôi.

04

You have every reason to celebrate.

Situation 1

Happy Birthday! Is it 40 or 41?

Chúc mừng sinh nhật! Là 40 hay 41?

I’m 45 this year.

Tôi năm nay 45 tuổi.

And you have every reason to celebrate!

Và bạn có mọi lý do để ăn mừng!

Here’s to another year ‘young’!

Đây là một năm nữa "trẻ trung"!

Situation 2

I just got a promotion!
Can you believe it?

Tôi vừa được thăng chức!
Bạn có thể tin được không?

You worked really hard for that role.
You have every reason to celebrate.

Bạn đã làm việc rất chăm chỉ cho vai trò đó.
Bạn có mọi lý do để ăn mừng.

Thanks.
I put in so many hours and it’s great that my company acknowledges it.

Cảm ơn.
Tôi đã dành rất nhiều thời gian và thật tuyệt vời khi công ty của tôi công nhận điều đó.

Definitely.
It’s only onwards and upwards from here!

Chắc chắn rồi.
Từ đây trở đi chỉ có tiến lên và phát triển hơn nữa!

05

You have every reason to feel grateful.

Situation 1

I’m so lucky that I didn’t get hurt in the accident.

Tôi thật may mắn vì đã không bị thương trong vụ tai nạn.

You have every reason to feel grateful.

Bạn có mọi lý do để cảm thấy biết ơn.

It was a close call.

Đó là một trường hợp suýt nữa thì nguy hiểm.

Life is such a gamble.
No matter how careful we are, we never know when our time is up.

Cuộc sống thật là một canh bạc.
Dù chúng ta có cẩn thận đến đâu, chúng ta cũng không bao giờ biết khi nào thời gian của mình sẽ kết thúc.

Situation 2

I’ve been so depressed.

Tôi cảm thấy rất chán nản.

I understand.
But you have every reason to feel grateful.

Tôi hiểu.
Nhưng bạn có mọi lý do để cảm thấy biết ơn.

I’m glad for my childhood and the opportunities that I’ve been given.

Tôi rất vui vì tuổi thơ của mình và những cơ hội mà tôi đã nhận được.

And that’s a great start to healing.
We take for granted the things we should feel grateful for.

Và đó là một khởi đầu tuyệt vời cho việc chữa lành.
Chúng ta thường coi nhẹ những điều mà lẽ ra chúng ta nên biết ơn.

Writer's Note

"Every reason" can mean that all known facts, up to this point, indicate to some kind of outcome. The outcome may be positive or negative depending on the context. Let's go over a few more scenarios together!

“Every reason” có thể có nghĩa là tất cả các sự kiện đã biết, đến thời điểm này, đều chỉ ra một kết quả nào đó. Kết quả này có thể tích cực hoặc tiêu cực tùy thuộc vào ngữ cảnh. Hãy cùng nhau xem qua một vài tình huống khác nhé!
  1. My dad is really sick but my family has every reason to believe that he will get better.
  2. Ba của tôi đang thực sự ốm nhưng gia đình tôi có mọi lý do để tin rằng ông ấy sẽ khỏe lại.
  3. I've represented my client for the past year and I have every reason to believe that he is innocent.
  4. Tôi đã đại diện cho khách hàng của mình trong năm qua và tôi có mọi lý do để tin rằng anh ấy vô tội.
  5. Do you realize that we have every reason to doubt the contract that we've been given?
  6. Bạn có nhận ra rằng chúng ta có mọi lý do để nghi ngờ bản hợp đồng mà chúng ta đã được nhận không?
  7. This is why we have every reason to go crazy tonight!
  8. Đó là lý do tại sao chúng ta có mọi lý do để vui chơi hết mình tối nay!
  9. Seeing how this country is run, we have every reason to emigrate to another country.
  10. Nhìn cách đất nước này đang được điều hành, chúng ta có mọi lý do để di cư đến một quốc gia khác.
  11. Can't you see that I have every reason to get a divorce?
  12. Bạn không thấy rằng tôi có mọi lý do để ly hôn sao?
  13. I have every reason to question everything you say. You've lied more than once.
  14. Tôi có mọi lý do để nghi ngờ mọi điều bạn nói. Bạn đã nói dối hơn một lần.

What kind of situations or scenarios have you had every reason to believe something? We'd love to hear about your stories or ideas!

Bạn đã từng ở trong những tình huống hoặc kịch bản nào mà bạn có mọi lý do để tin tưởng điều gì đó? Chúng tôi rất muốn nghe về câu chuyện hoặc ý tưởng của bạn!
Go over

Go over

“Go over” nghĩa là xem xét kỹ lưỡng hoặc ôn lại, thường dùng khi kiểm tra hoặc học bài.
Tháng 8 20, 2025 Read More
Is that why you

Is that why you

“Is that why you” có nghĩa là “Đó có phải là lý do bạn…”. Nó được dùng để hỏi lý do.
Tháng 9 24, 2024 Read More
What will you do

What will you do

“What will you do” nghĩa là “Bạn sẽ làm gì?”, dùng để hỏi về hành động trong tương lai.
Tháng mười một 22, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00