Meaning

Cụm từ "While I'm gone, could you" trong tiếng Anh được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu ai đó làm một việc nào đó trong thời gian bạn vắng mặt.

Ví dụ, nếu bạn cần ai đó chăm sóc cây cối hoặc thú cưng trong khi bạn đi vắng, bạn có thể nói: “While I'm gone, could you water the plants?” hoặc “While I'm gone, could you feed the cat?”.

While I'm gone có nghĩa là "trong khi tôi vắng mặt" hay "trong lúc tôi không có ở đây". Phần còn lại của câu, could you, là một cách lịch sự để yêu cầu ai đó làm điều gì đó cho bạn.

Cụm từ này thường được sử dụng trong các tình huống thân mật hoặc giữa những người quen biết nhau. Tuy nhiên, nó cũng có thể được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hơn, tùy thuộc vào mối quan hệ giữa người nói và người nghe.

Hãy nhớ rằng, khi sử dụng cụm từ này, bạn đang nhờ vả một cách lịch sự, vì vậy nó giúp tạo dựng mối quan hệ tốt với người mà bạn nhờ cậy.

Today's Sentences

01

While I’m gone, could you make dinner?

Situation 1

Can we sit down and sort out what goes on at home?

Chúng ta có thể ngồi lại và giải quyết những gì đang diễn ra ở nhà không?

Sure.
What’s on the list?

Chắc chắn rồi.
Danh sách có những gì?

While I’m gone, could you make dinner?

Trong lúc tôi đi vắng, anh có thể nấu bữa tối không?

Of course.

Tất nhiên rồi.

Situation 2

While I’m gone, could you make dinner?

Trong lúc tôi đi vắng, anh có thể nấu bữa tối không?

Sure.
It won’t be very good but I’ll try.

Chắc chắn rồi.
Tôi sẽ cố gắng nhưng có thể nó sẽ không được tốt lắm.

I’ll cut up the ingredients for each day that I’m gone.
It'll be easier to cook the meals.

Tôi sẽ cắt sẵn các nguyên liệu cho từng ngày mà tôi vắng nhà.
Việc nấu ăn sẽ dễ dàng hơn.

Great idea!
That would be so helpful!

Ý tưởng tuyệt vời!
Điều đó sẽ rất hữu ích!

02

While I’m gone, could you rake the leaves?

Situation 1

I’m going on a business trip this week.

Tôi sẽ đi công tác trong tuần này.

For how many days?

Trong bao nhiêu ngày?

3 days.
While I’m gone, could you rake the leaves?

3 ngày.
Khi tôi đi vắng, bạn có thể gom lá giúp tôi không?

Sure, I can do that.

Chắc chắn rồi, tôi có thể làm điều đó.

Situation 2

While I’m gone, could you rake the leaves?

Trong lúc tôi đi vắng, bạn có thể dọn lá cây giúp tôi không?

Actually, I hurt my back and I don’t know if I can help you with that.

Thực ra, tôi bị đau lưng và tôi không biết liệu tôi có thể giúp bạn việc đó không.

You should get it checked out.
I'll deal with the leaves when I get back.

Bạn nên đi kiểm tra nó.
Tôi sẽ xử lý đống lá khi tôi quay lại.

I’ll try to make an appointment at the clinic.

Tôi sẽ cố gắng đặt lịch hẹn tại phòng khám.

03

While I’m gone, could you clean the house?

Situation 1

I’m scheduled for surgery this weekend.

Cuối tuần này tôi có lịch phẫu thuật.

Oh no, so sorry to hear that.
What can I do to help out?

Ồ không, rất tiếc khi nghe điều đó.
Bạn muốn tôi giúp gì không?

While I’m gone, could you clean the house please?

Trong khi tôi đi vắng, bạn có thể dọn dẹp nhà cửa giúp tôi được không?

Of course.
I’m here for you if you need.

Tất nhiên rồi.
Tôi ở đây nếu bạn cần.

Situation 2

While I’m gone, could you clean the house?

Khi tôi đi vắng, bạn có thể dọn dẹp nhà cửa không?

Can you clean it instead?

Bạn có thể lau sạch nó thay thế không?

Well, we all use this house so you can contribute by vacuuming and cleaning every now and then.

Chà, tất cả chúng ta đều sử dụng căn nhà này nên bạn có thể đóng góp bằng cách hút bụi và dọn dẹp thỉnh thoảng.

Fine.

Tốt.

04

While I’m gone, could you take out the trash?

Situation 1

Will you be home this weekend?

Cuối tuần này bạn có ở nhà không?

No, I won’t be home until next Tuesday.

Không, tôi sẽ không về nhà cho đến thứ Ba tuần sau.

Didn’t you need me to do something around the house?

Bạn không cần tôi làm gì đó trong nhà sao?

While I’m gone, could you take out the trash?

Khi tôi đi vắng, bạn có thể đổ rác giúp tôi không?

Situation 2

While I’m gone, could you take out the trash?

Khi tôi đi vắng, bạn có thể đổ rác giúp tôi không?

Sure.
Anything else?

Chắc chắn rồi.
Bạn cần thêm gì không?

The trash and maybe sort the recycling bins?

Thùng rác và có thể sắp xếp các thùng tái chế không?

Of course.

Tất nhiên rồi.

05

While I’m gone, could you replace the lightbulb?

Situation 1

While I’m gone, could you replace the lightbulb?

Trong khi tôi đi vắng, bạn có thể thay bóng đèn không?

Sure.
Do you know which lightbulbs need replacing?

Chắc chắn rồi.
Bạn có biết bóng đèn nào cần thay thế không?

I know the master bedroom, kitchen and linen closet need replacing.

Tôi biết rằng phòng ngủ chính, nhà bếp và tủ đựng khăn cần được thay thế.

Okay, I’ll check the other rooms as well.

Được rồi, tôi sẽ kiểm tra các phòng khác nữa.

Situation 2

How is everything at home?

Mọi thứ ở nhà như thế nào?

Everything is great.
Although, I don’t know if it’s just me but the house seems really dim.

Mọi thứ đều tuyệt vời.
Tuy nhiên, không biết có phải chỉ mình tôi cảm thấy như vậy không, nhưng ngôi nhà trông có vẻ rất tối.

While I’m gone, could you replace the lightbulbs?

Trong khi tôi đi vắng, bạn có thể thay bóng đèn được không?

Maybe that’s why the rooms don’t seem very bright.
I’ll change them.

Có lẽ đó là lý do tại sao các phòng không có vẻ rất sáng.
Tôi sẽ thay đổi chúng.

Writer's Note

"Could you" is a polite way of asking someone to do something for you. After all, if you're going to ask you might as well ask nicely, right?

“Could you” là một cách lịch sự để yêu cầu ai đó làm điều gì đó cho bạn. Dù sao thì, nếu bạn định nhờ vả thì cũng nên hỏi một cách lịch sự, phải không nào?

Usually "could" is used in the following situations:

Thông thường, "could" được sử dụng trong các tình huống sau:
  1. General Ability
    Example 1: I could play soccer really well in my teen years.
    Example 2: We could play video games for hours after school.
  2. Khả năng chung
    Ví dụ 1: Tôi có thể chơi bóng đá rất giỏi khi tôi còn ở tuổi thiếu niên.
    Ví dụ 2: Chúng tôi có thể chơi trò chơi điện tử hàng giờ sau giờ học.
  3. Ask for Permission
    Example 1: Could I share your umbrella? Thank you so much!
    Example 2: Could I use your bathroom, please?
  4. Xin phép
    Ví dụ 1: Tôi có thể dùng chung ô của bạn không? Cảm ơn bạn rất nhiều!
    Ví dụ 2: Tôi có thể sử dụng nhà vệ sinh của bạn được không?
  5. To Request Something
    Example 1: Could you bring me a blanket, please?
    Example 2: Could you get me a glass of water?
  6. Để yêu cầu điều gì đó
    Ví dụ 1: Bạn có thể mang cho tôi một chiếc chăn không?
    Ví dụ 2: Bạn có thể lấy cho tôi một ly nước không?
  7. Possibility in the Past
    Example 1: What a close call! You could have gotten into an accident!
    Example 2: Did you buy your tickets already? You could gotten them for free if you waited another day!
  8. Khả năng trong quá khứ
    Ví dụ 1: Thật là một tình huống nguy hiểm! Bạn có thể đã gặp tai nạn!
    Ví dụ 2: Bạn đã mua vé chưa? Bạn có thể đã nhận được chúng miễn phí nếu bạn chờ thêm một ngày nữa!
  9. Suggestion
    Example 1: We could go watch the fireworks on the weekend?
    Example 2: Do you think we could meet another day, instead?
  10. Gợi ý
    Ví dụ 1: Chúng ta có thể đi xem pháo hoa vào cuối tuần không?
    Ví dụ 2: Bạn nghĩ chúng ta có thể gặp nhau vào ngày khác được không?
  11. Conditional of "Can"
    Example 1: If we had some extra money, I'm sure we could afford to buy that car.
    Example 2: If you came into the store yesterday, you could have been part of a surprise sale!
  12. Điều kiện của "Can"
    Ví dụ 1: Nếu chúng tôi có thêm tiền, tôi chắc chắn chúng tôi có thể đủ khả năng mua chiếc xe đó.
    Ví dụ 2: Nếu bạn đã đến cửa hàng ngày hôm qua, bạn đã có thể tham gia vào một đợt giảm giá bất ngờ!
I think we'd better

I think we'd better

“I think we'd better” có nghĩa là “Tôi nghĩ chúng ta nên”. Được dùng khi đề xuất hành động.
Tháng 6 26, 2024 Read More
I can't wait to/for

I can't wait to/for

“I can't wait to/for” có nghĩa là “rất háo hức”, dùng khi mong đợi điều gì đó sắp xảy ra.
Tháng 5 21, 2024 Read More
Run into

Run into

“Run into” nghĩa là tình cờ gặp phải, thường dùng khi bất ngờ gặp ai đó.
Tháng 7 11, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00