Meaning

Cụm từ “I’m responsible for” có nghĩa là “Tôi chịu trách nhiệm về…”. Đây là một cách để diễn đạt rằng bạn có nhiệm vụ hoặc trách nhiệm làm một việc gì đó.

Sử dụng:

  • Khi bạn nói “I’m responsible for”, bạn đang nêu rõ vai trò hoặc nhiệm vụ của mình. Ví dụ: “I’m responsible for managing the team” có nghĩa là bạn có nhiệm vụ quản lý nhóm.
  • Cụm từ này thường được sử dụng trong bối cảnh công việc hoặc trong cuộc sống hàng ngày khi bạn muốn nói rõ ràng ai đảm nhận công việc hoặc nhiệm vụ cụ thể.

Ví dụ:

  • “I’m responsible for preparing the meeting agenda.” - “Tôi chịu trách nhiệm chuẩn bị chương trình cuộc họp.”
  • “I’m responsible for the safety of the students.” - “Tôi chịu trách nhiệm về sự an toàn của học sinh.”
Sử dụng cụm từ này giúp làm rõ vai trò và trách nhiệm của bạn trong một tình huống cụ thể, giúp người khác hiểu rõ hơn về công việc của bạn.

Today's Sentences

01

I’m responsible for my health.

Situation 1

Welcome back to work!
How are you feeling?

Chào mừng bạn quay trở lại làm việc!
Bạn cảm thấy thế nào?

I’m doing much better.

Tôi đang tốt hơn nhiều.

How long were you in the hospital?

Bạn đã ở bệnh viện bao lâu?

I was there for a week.
I realized I’m responsible for my health.

Tôi đã ở đó trong một tuần.
Tôi nhận ra rằng tôi có trách nhiệm với sức khỏe của mình.

Situation 2

I’m so glad that you’re feeling better.

Tôi rất vui vì bạn đang cảm thấy tốt hơn.

Me too.
I’ve come to the conclusion that I’m responsible for my health.

Tôi cũng vậy.
Tôi đã đi đến kết luận rằng tôi chịu trách nhiệm cho sức khỏe của mình.

I agree.
We all need to take care of ourselves.

Tôi đồng ý.
Tất cả chúng ta đều cần chăm sóc bản thân.

I’m gonna try to feed my body with regular exercise and healthy eating.

Tôi sẽ cố gắng nuôi dưỡng cơ thể mình bằng cách tập thể dục đều đặn và ăn uống lành mạnh.

02

I’m responsible for loving myself.

Situation 1

I’m cutting out the toxic people in my life.

Tôi đang loại bỏ những người độc hại khỏi cuộc sống của mình.

Why have you suddenly set boundaries?

Tại sao bạn đột nhiên thiết lập ranh giới?

Well, I’m responsible for loving myself.
And when I’m around people who criticize me I find I become very negative.

Chà, tôi chịu trách nhiệm yêu thương bản thân mình.
Khi ở xung quanh những người chỉ trích tôi, tôi nhận thấy mình trở nên rất tiêu cực.

Good for you.
I’m glad you took initiative to put yourself first.

Tốt cho bạn.
Tôi rất vui vì bạn đã chủ động đặt bản thân lên hàng đầu.

Situation 2

I don’t know why people are so judgmental.

Tôi không hiểu tại sao mọi người lại hay phán xét như vậy.

It’s part of modern society and probably because people compare themselves to others.

Nó là một phần của xã hội hiện đại và có lẽ vì mọi người so sánh bản thân với người khác.

Well, I believe that I’m responsible for loving myself.

Tôi tin rằng tôi có trách nhiệm yêu thương bản thân mình.

That’s very wise of you to focus on yourself and your strengths.

Thật sáng suốt khi bạn tập trung vào bản thân và những điểm mạnh của mình.

03

I’m responsible for caring for my pet.

Situation 1

Why did you give your pet up for adoption?

Tại sao bạn lại đưa thú cưng của mình cho người khác nhận nuôi?

I know that I’m responsible for caring for my pet.
And love isn’t always enough.

Tôi biết rằng tôi có trách nhiệm chăm sóc thú cưng của mình.
Và tình yêu thì không phải lúc nào cũng đủ.

I understand.

Tôi hiểu.

The hospital expenses were too much for me.

Chi phí bệnh viện quá cao đối với tôi.

Situation 2

Did you go to the vet yesterday?

Hôm qua bạn có đi bác sĩ thú y không?

I finally did.
I thought she would get better naturally but I realized I’m responsible for caring for my pet.

Cuối cùng tôi đã làm được.
Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tự nhiên khỏe lại nhưng tôi nhận ra rằng tôi có trách nhiệm chăm sóc thú cưng của mình.

I agree.
Sometimes going to see the vet earlier is a lot less costly.

Tôi đồng ý.
Đôi khi đi gặp bác sĩ thú y sớm sẽ ít tốn kém hơn nhiều.

I’m glad that I did.
It seems like she’ll be just fine.

Tôi rất vui vì tôi đã làm điều đó.
Có vẻ như cô ấy sẽ ổn thôi.

04

I’m responsible for being an honest citizen.

Situation 1

Why should I obey the law?

Tại sao tôi nên tuân theo pháp luật?

It gives you the benefits of being protected by higher powers of the country.

Nó mang lại cho bạn lợi ích của việc được bảo vệ bởi các quyền lực cao hơn của đất nước.

I guess I’m responsible for being an honest citizen.
I just wonder why I have to obey but politicians get to lie and cheat.

Tôi đoán rằng tôi có trách nhiệm là một công dân trung thực.
Tôi chỉ tự hỏi tại sao tôi phải tuân thủ nhưng các chính trị gia lại được phép nói dối và gian lận.

I understand your frustration.
But you should always lead an honest and law abiding life.

Tôi hiểu sự thất vọng của bạn.
Nhưng bạn nên luôn sống một cuộc sống trung thực và tuân thủ pháp luật.

Situation 2

People are so greedy in our society.
It’s all about showing off.

Xã hội của chúng ta quá tham lam.
Mọi người chỉ quan tâm đến việc thể hiện.

I’m sure uploading on social media doesn’t help either.

Tôi chắc rằng việc đăng tải lên mạng xã hội cũng không giúp ích gì.

But I think I’m responsible for being an honest citizen.
Regardless of the lies and corruption.

Nhưng tôi nghĩ rằng tôi có trách nhiệm là một công dân chân thật.
Bất kể những lời nói dối và tham nhũng.

I’m proud that you think that way.

Tôi tự hào khi bạn nghĩ như vậy.

05

I’m responsible for taking care of my family.

Situation 1

I think I need a second job.

Tôi nghĩ tôi cần một công việc thứ hai.

Why?

Tại sao?

I’m responsible for taking care of my family.
I need some extra income.

Tôi có trách nhiệm chăm sóc gia đình của mình.
Tôi cần thêm thu nhập.

The things we do for love.
Your family is very lucky to have you.

Những điều chúng ta làm vì tình yêu.
Gia đình bạn thật may mắn khi có bạn.

Situation 2

What kind of obligations do you have?

Bạn có những nghĩa vụ nào?

Well, I’m responsible for taking care of my family.

Chà, tôi chịu trách nhiệm chăm sóc gia đình của mình.

Me too.
That’s a big one for me.

Tôi cũng vậy.
Điều đó rất quan trọng đối với tôi.

But I believe that part of that responsibility is to be a happy and healthy individual too.
Self care is just as important as taking care of your family.

Nhưng tôi tin rằng một phần của trách nhiệm đó cũng là trở thành một cá nhân hạnh phúc và khỏe mạnh.
Chăm sóc bản thân cũng quan trọng như việc chăm sóc gia đình của bạn.

Writer's Note

Did you know that "responsible" is usually followed by the preposition "for". Let's go over it together!

Bạn có biết rằng “responsible” thường đi kèm với giới từ “for”? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

When the adjective "responsible" is used to describe a person or thing that caused something, or that has the job of managing something, it is followed by the preposition "for".

Khi tính từ “responsible” được sử dụng để mô tả một người hoặc vật gây ra điều gì đó, hoặc có nhiệm vụ quản lý điều gì đó, nó sẽ đi kèm với giới từ “for”.
  • The teachers are responsible for educating, supporting, and coaching the students to perform at their best.
  • Giáo viên có trách nhiệm giáo dục, hỗ trợ và huấn luyện học sinh để các em có thể đạt được thành tích tốt nhất.
  • The CEO is responsible for making major corporate decisions and communicate with the board of directors.
  • Giám đốc điều hành có trách nhiệm đưa ra các quyết định quan trọng của công ty và giao tiếp với hội đồng quản trị.
  • He is responsible for developing strategies and research marketing trends for the project.
  • Anh ấy chịu trách nhiệm phát triển chiến lược và nghiên cứu xu hướng tiếp thị cho dự án.
  • The music therapist is responsible for preparing material for the senior groups she works with.
  • Chuyên viên trị liệu âm nhạc có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu cho các nhóm người cao tuổi mà cô ấy làm việc cùng.
  • Các giáo viên có trách nhiệm giáo dục, hỗ trợ và huấn luyện học sinh để các em có thể đạt được thành tích tốt nhất.
  • Giáo viên có trách nhiệm giáo dục, hỗ trợ và huấn luyện học sinh để các em có thể đạt được thành tích tốt nhất.
  • Giám đốc điều hành có trách nhiệm đưa ra các quyết định quan trọng của công ty và giao tiếp với hội đồng quản trị.
  • Giám đốc điều hành có trách nhiệm đưa ra các quyết định quan trọng của công ty và giao tiếp với hội đồng quản trị.
  • Anh ấy chịu trách nhiệm phát triển chiến lược và nghiên cứu xu hướng tiếp thị cho dự án.
  • Anh ấy chịu trách nhiệm phát triển chiến lược và nghiên cứu xu hướng tiếp thị cho dự án.
  • Chuyên viên trị liệu âm nhạc có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu cho các nhóm người cao tuổi mà cô ấy làm việc cùng.
  • Chuyên viên trị liệu âm nhạc có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu cho các nhóm người cao tuổi mà cô ấy làm việc cùng.

    When "responsible" is used to mean capable, reliable or trustworthy, and no preposition is used.

    Khi “responsible” được sử dụng để có nghĩa là capable, reliable hoặc trustworthy, thì không sử dụng giới từ.
    • She is a very responsible employee.
    • Cô ấy là một nhân viên rất có trách nhiệm.
    • We're responsible in the development of healthy food concepts.
    • Chúng tôi chịu trách nhiệm trong việc phát triển các ý tưởng thực phẩm lành mạnh.
    • We like to encourage responsible behavior at this facility.
    • Chúng tôi muốn khuyến khích hành vi có trách nhiệm tại cơ sở này.
    • I'm not sure if he is responsible enough to limit his own screen time.
    • Tôi không chắc liệu anh ấy có đủ trách nhiệm để tự giới hạn thời gian sử dụng màn hình của mình hay không.
    • Do you think he's responsible enough to care for a pet?
    • Bạn có nghĩ anh ấy đủ "responsible" để chăm sóc một con vật nuôi không?
  • She is a very responsible employee.
  • Cô ấy là một nhân viên rất có trách nhiệm.
  • We're responsible in the development of healthy food concepts.
  • Chúng tôi chịu trách nhiệm trong việc phát triển các ý tưởng thực phẩm lành mạnh.
  • We like to encourage responsible behavior at this facility.
  • Chúng tôi muốn khuyến khích hành vi có trách nhiệm tại cơ sở này.
  • I'm not sure if he is responsible enough to limit his own screen time.
  • Tôi không chắc liệu anh ấy có đủ trách nhiệm để tự giới hạn thời gian sử dụng màn hình của mình hay không.
  • Do you think he's responsible enough to care for a pet?
  • Bạn có nghĩ anh ấy đủ "responsible" để chăm sóc một con vật nuôi không?

    Bring up

    Bring up

    “Bring up” nghĩa là “đề cập đến”, sử dụng khi muốn nói hoặc giới thiệu một chủ đề.
    Tháng 2 18, 2025 Read More
    I can't imagine how

    I can't imagine how

    “I can't imagine how” có nghĩa là “Tôi không thể tưởng tượng nổi” và thường dùng khi muốn diễn tả sự ngạc nhiên hoặc khó tin.
    Tháng 1 21, 2025 Read More
    I don't feel like

    I don't feel like

    “I don't feel like” có nghĩa là “tôi không muốn” và được dùng khi không có hứng thú làm gì.
    Tháng 5 16, 2024 Read More

    Leave a Reply


    0:00
    0:00