Meaning

Cụm từ "Would you mind if I" thường được sử dụng khi bạn muốn xin phép làm điều gì đó một cách lịch sự. Cụm từ này giúp bạn thể hiện sự tôn trọng và lịch sự đối với người mà bạn đang giao tiếp. Ví dụ, khi bạn muốn hỏi ai đó xem liệu bạn có thể mở cửa sổ không, bạn có thể nói: “Would you mind if I open the window?” Khi sử dụng "Would you mind if I", bạn đang hỏi xem liệu hành động của mình có làm phiền hay không. Câu trả lời thường là "No, I don’t mind" nếu họ không phiền, hoặc "Yes, I do mind" nếu họ không đồng ý. Cách diễn đạt này thường được dùng trong các tình huống mà bạn muốn giữ sự trang trọng và lịch sự.

Today's Sentences

01

Would you mind if I gave you call?

Situation 1

Would you mind if I gave you a call?

Bạn có phiền không nếu tôi gọi cho bạn?

Sounds great.

Nghe tuyệt vời quá.

When do you get off work?

Bạn tan làm lúc nào?

I’m out of the office around 6.
I'll wait for your call.

Tôi sẽ ra khỏi văn phòng khoảng 6 giờ.
Tôi sẽ đợi cuộc gọi của bạn.

Situation 2

Thank you for driving me home.

Cảm ơn bạn đã đưa tôi về nhà.

Would you mind if I gave you a call?

Bạn có phiền không nếu tôi gọi cho bạn?

Tonight?

Tối nay?

Yes, I’d love to continue our conversation.
But I understand that it’s getting late.

Vâng, tôi rất muốn tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng ta.
Nhưng tôi hiểu rằng đã muộn rồi.

02

Would you mind if I turned on this light?

Situation 1

Sorry to bother you.
It looks like you’re about to take a nap.

Xin lỗi đã làm phiền bạn.
Có vẻ như bạn sắp chợp mắt một lát.

Not at all.

Hoàn toàn không.

Would you mind if I turned on this light?

Bạn có phiền không nếu tôi bật đèn này?

It won’t bother me, I’ve got a sleeping mask.

Nó sẽ không làm phiền tôi đâu, tôi có một mặt nạ ngủ.

Situation 2

Would you mind if I turned on this light?

Bạn có phiền không nếu tôi bật đèn này?

I don’t mind at all.
Is the room too dark for you?

Tôi không phiền chút nào.
Phòng có quá tối đối với bạn không?

I want to read but there’s not enough natural light coming in.

Tôi muốn đọc nhưng không có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào.

Sure.
Let me try turning on another light here.

Chắc chắn rồi.
Để tôi thử bật đèn khác ở đây.

03

Would you mind if I opened the window?

Situation 1

Would you mind if I opened the window?

Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?

Not at all.
It does seem a little stuffy in here.

Không có gì cả.
Ở đây có vẻ hơi ngột ngạt.

Great.
I’ll just ventilate the room for 30 minutes.

Tốt lắm.
Tôi sẽ chỉ thông gió cho phòng trong 30 phút.

Fresh air is always a good idea.

Không khí trong lành luôn là một ý tưởng tốt.

Situation 2

Is it just me or is the room a little humid?

Có phải chỉ mình tôi cảm thấy phòng hơi ẩm không nhỉ?

I feel it too.

Tôi cũng cảm thấy điều đó.

Would you mind if I opened the window?

Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?

Fresh air would be great.
Let me just grab a sweater while we air out the room.

Không khí trong lành thì thật tuyệt.
Để tôi lấy một chiếc áo len trong khi chúng ta thông thoáng căn phòng.

04

Would you mind if I met you at the airport?

Situation 1

What time do you land tomorrow?

Ngày mai bạn hạ cánh lúc mấy giờ?

The estimated time is 4:50pm.

Thời gian ước tính là 4:50 chiều.

Would you mind if I met you at the airport?

Bạn có phiền không nếu tôi gặp bạn tại sân bay?

Really?
I can always find my way home but I would love to see you!

Thật sao?
Tôi luôn có thể tìm đường về nhà nhưng tôi rất muốn gặp bạn!

Situation 2

Would you mind if I met you at the airport?

Bạn có phiền không nếu tôi gặp bạn tại sân bay?

That’s okay.
I don’t want you to go to all the trouble of picking me up.

Không sao đâu.
Tôi không muốn bạn phải mất công đến đón tôi.

Not at all.
want to see you.

Không có gì.
Tôi muốn gặp bạn.

That’s really sweet of you.
Let's catch up over dinner.

Thật là tốt bụng của bạn.
Hãy gặp nhau và ăn tối nhé.

05

Would you mind if I changed seats with you?

Situation 1

Excuse me, would you mind if I changed seats with you?

Xin lỗi, bạn có phiền không nếu tôi đổi chỗ với bạn?

Actually, I’m waiting for someone that’s going to sit in this seat.

Thực ra, tôi đang đợi một người sắp ngồi vào chỗ này.

Okay.
I just thought I’d ask.

Được rồi.
Tôi chỉ nghĩ là mình nên hỏi.

It was worth a try.
Maybe another time.

Đáng để thử.
Có lẽ lần khác vậy.

Situation 2

Would you mind if I changed seats with you?

Bạn có phiền không nếu tôi đổi chỗ với bạn?

Sure. I don’t think that would be a problem.
I’ll let the cabin attendant know that we’ve switched seats.

Chắc chắn rồi. Tôi không nghĩ rằng điều đó sẽ là một vấn đề.
Tôi sẽ báo cho tiếp viên hàng không biết rằng chúng ta đã đổi chỗ ngồi.

Thank you so much.
I appreciate it.

Cảm ơn bạn rất nhiều.
Tôi rất trân trọng điều này.

No problem.

Không có vấn đề gì.

Writer's Note

When we ask for permission politely, we can use "would you mind if I" + past.

Khi chúng ta lịch sự xin phép, chúng ta có thể sử dụng “would you mind if I” + quá khứ.
  1. Would you mind if I turned up the music?
  2. Bạn có phiền không nếu tôi tăng âm nhạc lên?
  3. Would you mind if I took the day off work?
  4. Bạn có phiền không nếu tôi nghỉ làm một ngày?
  5. Would you mind if I ate this pie?
  6. Bạn có phiền nếu tôi ăn chiếc bánh này không?
  7. Would you mind if I went to bed earlier?
  8. Bạn có phiền không nếu tôi đi ngủ sớm hơn?
  9. Would you mind if I caught an overnight flight?
  10. Bạn có phiền nếu tôi đi chuyến bay đêm không?

To ask someone not to do something, you can use "would you mind + not + verb-ing".

Để yêu cầu ai đó không làm điều gì, bạn có thể sử dụng “would you mind + not + verb-ing”.
  1. Would you mind not turning up the music?
  2. Bạn có phiền nếu không bật nhạc lớn lên không?
  3. Would you mind not taking the day off work?
  4. Bạn có phiền nếu không nghỉ làm một ngày chứ?
  5. Would you mind not eating this pie?
  6. Bạn có thể không ăn cái bánh này được không?
  7. Would you mind not going to bed earlier?
  8. Bạn có phiền không nếu không đi ngủ sớm hơn?
  9. Would you mind not catching an overnight flight?
  10. Bạn có thể vui lòng không bắt chuyến bay đêm không?

How about you? Have you been in a situation where you had to tell someone if they mind doing or not doing something? If so, write them down and share them with other ⭐Welling-ers⭐! We're all here to learn and help each other.

Còn bạn thì sao? Bạn đã từng ở trong tình huống phải nói với ai đó liệu họ có phiền lòng khi làm hoặc không làm điều gì đó không? Nếu có, hãy viết ra và chia sẻ với các bạn ⭐Welling-ers⭐ khác nhé! Chúng ta đều ở đây để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau.

It's just

It's just

"It’s just" có nghĩa là "chỉ là", dùng để giải thích hoặc làm rõ lý do.
Tháng 8 14, 2024 Read More
She won't

She won't

“Cô ấy sẽ không” có nghĩa là từ chối làm gì đó. Dùng khi ai đó không muốn hành động.
Tháng mười một 19, 2024 Read More
Hải quan & Nhập cảnh 1

Hải quan & Nhập cảnh 1

Các câu tiếng Anh dùng khi đi du lịch.
Tháng 8 5, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00