Meaning

"I wish I were" là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn một điều gì đó không có thật hoặc trái ngược với thực tế ở hiện tại. Cụ thể, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một tình huống mà họ mong muốn khác đi so với hiện tại. Ví dụ, khi bạn nói "I wish I were taller" có nghĩa là bạn muốn mình cao hơn, mặc dù thực tế không phải như vậy. Cấu trúc này thuộc loại câu điều kiện loại 2, dùng để thể hiện những ước muốn không thể thực hiện được hoặc rất khó xảy ra trong hiện tại. Trong cấu trúc này, "were" được sử dụng thay cho "was" khi chủ ngữ là "I" để thể hiện tính giả định, mặc dù trong ngữ pháp thông thường, "I" đi với "was". Điều này là do quy tắc của câu điều kiện loại 2, nhấn mạnh tính không thực tế của tình huống mong muốn. Như vậy, khi sử dụng "I wish I were", bạn đang thể hiện một mong ước không tưởng hoặc không thể xảy ra trong thực tế hiện tại.

Today's Sentences

01

I wish I were richer.

Situation 1

Here’s your mail.

Đây là thư của bạn.

More bills.
What else is new?

Thêm hóa đơn.
Có gì mới đâu?

Are you in a mood?
What’s going on?

Bạn đang có tâm trạng gì không?
Chuyện gì đang xảy ra vậy?

I wish I were richer.
I’m so sick of paying bills.

Tôi ước mình giàu hơn.
Tôi phát chán vì phải trả các hóa đơn.

Situation 2

I wish I were richer.

Tôi ước mình giàu hơn.

Don’t we all.

Chẳng phải tất cả chúng ta đều như vậy sao.

But I mean like super rich.
So rich that all you can do is spend.

Nhưng ý tôi là giàu có siêu cấp.
Giàu đến mức tất cả những gì bạn có thể làm là tiêu xài.

Would that really make you happier?

Điều đó thực sự khiến bạn hạnh phúc hơn không?

02

I wish I were thinner.

Situation 1

I wish I were thinner.

Tôi ước mình gầy hơn.

You look perfectly beautiful to me.
Is it about what others think?

Bạn trông hoàn toàn xinh đẹp trong mắt tôi.
Điều này có phải là về những gì người khác nghĩ không?

Yes and no.
I wanna feel good about myself.

Có và không.
Tôi muốn cảm thấy tốt về bản thân mình.

Maybe focus on your inner self and why you feel like you need to be thinner.

Có lẽ hãy tập trung vào bản thân và lý do tại sao bạn cảm thấy cần phải gầy hơn.

Situation 2

Look at these models.

Hãy nhìn vào các mô hình này.

I recognize some of them.

Tôi nhận ra một vài người trong số họ.

I wish I were thinner.
These models can wear whatever they want.

Tôi ước mình gầy hơn.
Những người mẫu này có thể mặc bất cứ thứ gì họ muốn.

I think you look perfectly beautiful the way you are.
Isn’t that more important?

Tôi nghĩ bạn trông hoàn toàn xinh đẹp theo cách của bạn.
Chẳng phải điều đó quan trọng hơn sao?

03

I wish I were younger.

Situation 1

I'm starting to look middle aged.

Tôi bắt đầu trông như người trung niên.

No, you don’t.
You look very young for your age.

Không, bạn không như vậy đâu.
Bạn trông rất trẻ so với tuổi của mình.

I wish I were younger.

Ước gì tôi trẻ hơn.

Well, how about wishing you could age gracefully instead of wishing for something that is impossible.

Vậy, thay vì ước điều gì không thể, tại sao không ước mình có thể già đi một cách duyên dáng.

Situation 2

Should I go see a dermatologist?

Tôi có nên đi khám bác sĩ da liễu không?

Why?

Tại sao?

Well, I wish I were younger.
I wish I looked younger too.

Chà, tôi ước mình trẻ hơn.
Tôi cũng ước mình trông trẻ hơn.

I support you in any decision you make.
Even if that means going under the knife to look younger.

Tôi ủng hộ bạn trong bất kỳ quyết định nào bạn đưa ra.
Ngay cả khi điều đó có nghĩa là phẫu thuật để trông trẻ hơn.

04

I wish I were on a beach.

Situation 1

I wish I were on a beach.

Tôi ước gì mình đang ở trên một bãi biển.

That sounds amazing.

Điều đó nghe thật tuyệt vời.

Laying on the sand around sunset with a drink in one hand and a book in the other.

Nằm trên cát lúc hoàng hôn với một ly nước trong một tay và một cuốn sách trong tay kia.

I’m looking at tickets, as we speak.

Tôi đang xem vé, ngay lúc này.

Situation 2

You’ve been so stressed these past few months.
Do you need to get away?

Bạn đã rất căng thẳng trong vài tháng qua.
Bạn có cần nghỉ ngơi không?

I wish I were on a beach.

Tôi ước gì mình đang ở trên một bãi biển.

Tell you what.
I’ll send you to the beach, just choose if you’d rather go alone or together.

Để tôi nói cho bạn biết nhé.
Tôi sẽ đưa bạn đến bãi biển, chỉ cần chọn xem bạn muốn đi một mình hay cùng nhau.

Together, of course!

Tất nhiên, cùng nhau!

05

I wish I were running outside.

Situation 1

Damn this weather.

Chết tiệt cái thời tiết này.

I know.
It’s just too hot to go anywhere or do anything.

Tôi biết.
Trời nóng quá không thể đi đâu hay làm gì được.

I wish I were running outside.

Tôi ước gì mình đang chạy bên ngoài.

Let’s go for a run as soon as this heatwave dies.

Hãy chạy bộ ngay khi đợt nắng nóng này qua đi.

Situation 2

I wish I were running outside.

Tôi ước gì mình đang chạy bên ngoài.

You can run all you want when you get better.

Bạn có thể chạy thoải mái khi bạn khỏe hơn.

This cast is so itchy.

Cái băng này ngứa quá.

Hopefully, you’ll recover fully from your broken leg.

Hy vọng bạn sẽ hoàn toàn hồi phục sau khi bị gãy chân.

Writer's Note

What is the difference between "were" and "was"?

Sự khác biệt giữa "were" và "was" là gì?

"Were" and "was" are both past tense versions of the verb to be. But "were" is usually used in relation to second person singular and plural pronouns such as "you", "your", "yours". And a handful of times it could be used with first and third person plural pronouns such as "we", "they".

“Were” và “was” đều là dạng quá khứ của động từ “to be”. Nhưng “were” thường được sử dụng với đại từ ngôi thứ hai số ít và số nhiều như “you”, “your”, “yours”. Và một vài lần nó có thể được sử dụng với đại từ ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba số nhiều như “we”, “they”.

We use "was", on the other hand, when we’re using the first person singular pronoun or when using the third person singular such as "he" or "she".

Chúng ta sử dụng “was”, mặt khác, khi chúng ta sử dụng đại từ ngôi thứ nhất số ít hoặc khi sử dụng đại từ ngôi thứ ba số ít như “he” hoặc “she”.

For example, you wouldn’t say, "You was going to the gym". You would say, "You were going to the gym".

Ví dụ, bạn sẽ không nói, “You was going to the gym”. Bạn sẽ nói, “You were going to the gym”.

But you would say, "I was going to the gym" rather than "I were going to the gym."

Nhưng bạn sẽ nói, “I was going to the gym” thay vì “I were going to the gym.”

In a nutshell, I wish I were = grammatically correct

Tóm lại, "I wish I were" = ngữ pháp đúng
Isn't it a

Isn't it a

“Isn't it a” có thể dịch là “Chẳng phải là một…”. Dùng để xác nhận.
Tháng mười một 12, 2024 Read More
At the drop of a hat

At the drop of a hat

“At the drop of a hat” nghĩa là làm ngay lập tức, không do dự.
Tháng 7 27, 2024 Read More
Ở sân bay 2

Ở sân bay 2

Các câu tiếng Anh dùng khi đi du lịch.
Tháng 7 30, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00