Meaning

Cụm từ «That’s what I» thường được sử dụng trong tiếng Anh để bắt đầu một câu trả lời hoặc để nhấn mạnh một quan điểm cá nhân. Khi bạn sử dụng «That’s what I», bạn đang chỉ ra rằng điều bạn nói tiếp theo là điều quan trọng hoặc cụ thể mà bạn muốn nhấn mạnh. Ví dụ: trong câu «That’s what I think», bạn đang thể hiện rằng những gì bạn nói ra là ý kiến cá nhân của bạn. Cụm từ này thường xuất hiện trong các cuộc hội thoại khi ai đó muốn làm rõ ý kiến hoặc cảm xúc của mình. Nó giúp người nói nhấn mạnh rằng quan điểm của họ khác biệt hoặc đặc biệt so với những gì đã được thảo luận trước đó. Ví dụ khác có thể là: «That’s what I meant», có nghĩa là «Đó là điều tôi muốn nói». Trong trường hợp này, người nói đang làm rõ hoặc giải thích thêm về điều mình đã nói trước đó để đảm bảo rằng người nghe hiểu đúng ý của mình. Vì vậy, sử dụng «That’s what I» có thể giúp bạn làm rõ ý kiến cá nhân trong giao tiếp hàng ngày.

Today's Sentences

01

That’s what I need to do.

Situation 1

Your shoelaces are untied.

Dây giày của bạn đang bị tuột.

Again? This happens way too often.

Lại nữa à? Điều này xảy ra quá thường xuyên.

You should buy a pair of springer laces.

Bạn nên mua một đôi dây giày "springer".

That’s what I need to do!

Đó là điều tôi cần làm!

Situation 2

I wish I could track the distance when I run.

Tôi ước gì mình có thể theo dõi khoảng cách khi chạy.

You should buy a smart watch!

Bạn nên mua một chiếc đồng hồ thông minh!

That’s what I need to do.

Đó là điều tôi cần làm.

Yea,
it’s great for collecting data when you work out.

Yea,
nó rất tuyệt để thu thập dữ liệu khi bạn tập luyện.

02

That’s what I like about you.

Situation 1

So I helped this elderly woman walk across the street today.

Vì vậy, hôm nay tôi đã giúp một bà cụ đi qua đường.

That’s what I like about you.

Đó là điều tôi thích ở bạn.

Because I helped someone?

Vì tôi đã giúp ai đó?

Because you’re compassionate to others.

Bởi vì bạn có lòng trắc ẩn đối với người khác.

Situation 2

I love having a smoothie after a good workout.

Tôi thích uống một ly sinh tố sau khi tập luyện xong.

That’s what I like about you.

Đó là điều tôi thích ở bạn.

That I like smoothies?

Rằng tôi thích "smoothies"?

No,
that you take care of your body.

Không,
rằng bạn chăm sóc cơ thể của mình.

03

That’s what I meant to say.

Situation 1

Did you say you’re going to the conference tomorrow?

Bạn đã nói rằng bạn sẽ tham dự hội nghị vào ngày mai phải không?

Actually, I’m going today. That’s what I meant to say.

Thực ra, hôm nay tôi sẽ đi. Đó là điều tôi muốn nói.

Oh, I thought I heard you wrong.

Ồ, tôi nghĩ tôi đã nghe nhầm bạn.

Do wanna go together?

Bạn có muốn đi cùng nhau không?

Situation 2

I love my workplace.

Tôi yêu nơi làm việc của mình.

That’s great!

Tuyệt vời!

Also, I love the people that I work with.
That’s what I meant to say.

Ngoài ra, tôi yêu quý những người mà tôi làm việc cùng.
Đó là điều tôi muốn nói.

I’m glad to hear that you’re so happy at your job.

Tôi rất vui khi nghe rằng bạn rất hài lòng với công việc của mình.

04

That’s what I’d like to know.

Situation 1

Can I do my taxes for this year?

Tôi có thể làm thuế cho năm nay không?

Do you mean today?
Or would you like to make an appointment?

Bạn có ý định là hôm nay chứ?
Hay bạn muốn đặt lịch hẹn?

I’m wondering if it’s too early to file.
That’s what I’d like to know.

Tôi đang tự hỏi liệu có quá sớm để nộp hồ sơ hay không.
Đó là điều tôi muốn biết.

I can help you file today.

Tôi có thể giúp bạn nộp hồ sơ hôm nay.

Situation 2

You should head east and then take the ramp west.

Bạn nên đi về hướng đông và sau đó đi lên đoạn đường dẫn về hướng tây.

Should I go left or right after the ramp?
That’s what I’d like to know.

Tôi nên đi về bên trái hay bên phải sau khi xuống dốc?
Đó là điều tôi muốn biết.

Oh you take a right after the ramp.

Ồ, bạn rẽ phải sau khi đi qua đoạn dốc.

Thanks so much for the directions.

Cảm ơn rất nhiều vì đã chỉ đường.

05

That’s what I would do.

Situation 1

I just had another argument again.

Tôi vừa mới cãi nhau một lần nữa.

Was it about the same thing?

Nó có liên quan đến cùng một vấn đề không?

It’s always about going out with friends.

Luôn luôn là về việc đi chơi cùng bạn bè.

I would try to talk it over when you’re both in a better mood. That’s what I would do.

Tôi sẽ cố gắng nói chuyện khi cả hai đều cảm thấy tốt hơn. Đó là điều tôi sẽ làm.

Situation 2

I’ve been taking golf lessons but I’m not getting any better.

Tôi đã tham gia các buổi học golf nhưng tôi không khá lên chút nào.

Have you tried 3D swing analysis?

Bạn đã thử phân tích cú đánh 3D chưa?

Is there an app for that?

Có ứng dụng nào cho việc đó không?

There are apps or you can just use your camera.
That’s what I would do.

Có những ứng dụng hoặc bạn có thể chỉ cần sử dụng camera của mình.
Đó là điều tôi sẽ làm.

Writer's Note

Usually you use "That’s what I meant to say" when you want to correct or rephrase what said. Also, you can use it to add on more information to what was said.

Thông thường, bạn sử dụng “That’s what I meant to say” khi bạn muốn sửa hoặc diễn đạt lại điều đã nói. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng cụm từ này để bổ sung thêm thông tin cho điều đã nói.

Important: "That’s what I meant" = past simple meaning it is used to clarify something that was said in the past seen in Situation 1. "That’s what I mean" = present simple meaning you want to correct what you’ve just said.

Quan trọng: "That’s what I meant" = quá khứ đơn nghĩa là nó được dùng để làm rõ điều gì đó đã được nói trong quá khứ, như thấy ở Tình huống 1. "That’s what I mean" = hiện tại đơn nghĩa là bạn muốn chỉnh sửa điều mà bạn vừa nói.

"That’s what I would do" is said to suggest your way of doing something. You can use it to show how you would take action and make a situation better.

“That's what I would do” được nói để gợi ý cách bạn làm một việc gì đó. Bạn có thể dùng nó để thể hiện cách bạn sẽ hành động và cải thiện một tình huống.
  1. Situation: Parking a car
    A: I find parallel parking so stressful.
    B: Take the car out on the weekend and practice parallel street parking. That's what I would do.
  2. Tình huống: Đỗ xe ô tô
    A: Tôi thấy việc đỗ xe song song rất căng thẳng.
    B: Hãy lái xe ra ngoài vào cuối tuần và luyện tập đỗ xe song song trên đường phố. Đó chính là cách tôi sẽ làm.
  3. Situation: Baking cookies
    A: My cookies always seem to turn out flat.
    B: Check that the butter isn't too soft. That's what I would do.
  4. Situation: Nướng bánh quy
    A: Bánh quy của tôi luôn có vẻ bị dẹt.
    B: Kiểm tra xem bơ có quá mềm không. Đó là điều tôi sẽ làm.
  5. Situation: Syncing a smartphone
    A: I can never sync my devices after buying a new phone.
    B: Check the ID and login using a browser. That's what I would do.
  6. Tình huống: Đồng bộ hóa điện thoại thông minh
    A: Tôi không bao giờ có thể đồng bộ hóa thiết bị của mình sau khi mua điện thoại mới.
    B: Kiểm tra ID và đăng nhập bằng trình duyệt. Đó là điều tôi sẽ làm.
  7. Situation: Relationship advice
    A: She's still mad at me and she won't answer any of my calls.
    B: I'd leave a voicemail and then give her some space. It's always better to talk when you've both cooled down. That's what I would do.
  8. Situation: Lời khuyên về mối quan hệ
    A: Cô ấy vẫn còn giận tôi và không nghe bất kỳ cuộc gọi nào của tôi.
    B: Tôi sẽ để lại một tin nhắn thoại rồi cho cô ấy thời gian riêng. Luôn tốt hơn khi cả hai đã bình tĩnh lại trước khi nói chuyện. Đó là điều tôi sẽ làm.
I apologize for

I apologize for

“I apologize for” có nghĩa là “Tôi xin lỗi vì…”, được dùng khi bạn muốn bày tỏ sự hối tiếc về một điều gì đó.
Tháng 1 16, 2025 Read More
What you need

What you need

“What you need” có nghĩa là “những gì bạn cần” và dùng khi nói về nhu cầu của ai đó.
Tháng 9 18, 2024 Read More
I’m looking forward to

I’m looking forward to

“I'm looking forward to” có nghĩa là “mong chờ” và thường dùng khi bạn háo hức về một sự kiện sắp tới.
Tháng 5 1, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00