Meaning

“Hang on” là một cụm từ tiếng Anh thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Cụm từ này có thể có nhiều ý nghĩa tùy vào ngữ cảnh sử dụng.

Chờ một chút: Đây là ý nghĩa phổ biến nhất của “hang on”. Khi ai đó nói “Hang on”, họ thường yêu cầu bạn chờ đợi trong một khoảng thời gian ngắn. Ví dụ, khi bạn đang nói chuyện qua điện thoại và cần kiểm tra thông tin, bạn có thể nói “Hang on” để người ở đầu dây bên kia biết rằng họ cần chờ một chút.

Giữ chặt: Trong vài tình huống, “hang on” có thể mang ý nghĩa yêu cầu ai đó giữ chặt một vật gì đó để đảm bảo an toàn. Ví dụ, khi đi xe máy hoặc tàu lượn, bạn có thể nghe thấy “Hang on!” như một lời nhắc nhở giữ chặt để tránh bị ngã.

Sử dụng “hang on” trong giao tiếp thường mang tính chất thân thiện và không quá trang trọng. Tuy nhiên, hãy chú ý ngữ cảnh để sử dụng cụm từ này một cách phù hợp nhất.

Today's Sentences

01

Hang on, I just need to grab my jacket.

Situation

Hey, are you ready to leave?

Này, bạn đã sẵn sàng để đi chưa?

Hang on, I just need to grab my jacket.

Chờ một chút, tôi chỉ cần lấy áo khoác của mình.

Okay, but we don’t want to be late.

Được rồi, nhưng chúng ta không muốn đến muộn.

I’ll be quick—just give me 30 seconds.

Tôi sẽ nói nhanh thôi—chỉ cần cho tôi 30 giây.

02

I know—hang on tight when it starts.

Situation

This roller coaster looks intense!

Tàu lượn siêu tốc này trông thật dữ dội!

It does.
Make sure you hang on tight when it starts.

Nó có hoạt động.
Hãy chắc chắn rằng bạn bám chặt khi nó bắt đầu.

Do people actually scream the whole time?

Mọi người có thật sự la hét suốt thời gian không?

You will if you don’t hang on!

Bạn sẽ nếu bạn không giữ vững!

Writer's Note

The phrasal verb "hang on" is intransitive, transitive, and inseparable.

Cụm động từ “hang on” là không cần tân ngữ, có tân ngữ và không thể tách rời.
  1. Intransitive - a verb phrase (at least two words) that does not require a direct object to complete its meaning.
    Example 1: Hang on, I’ll be right back.
    Example 2: She managed to hang on through the crisis.
  2. Intransitive - một cụm động từ (ít nhất hai từ) không cần tân ngữ trực tiếp để hoàn thành ý nghĩa.
    Example 1: Hang on, tôi sẽ quay lại ngay.
    Example 2: Cô ấy đã cố gắng hang on qua khủng hoảng.
  3. Transitive - combines a verb with one or more particles (adverbs or prepositions) and requires a direct object to complete its meaning.
    Example 1: I’m going to hang on to this book for a bit longer.
    Example 2: He hung on to the documents just in case.
  4. Transitive - kết hợp một động từ với một hoặc nhiều tiểu từ (trạng từ hoặc giới từ) và cần có một tân ngữ trực tiếp để hoàn thành ý nghĩa.
    Ví dụ 1: Tôi sẽ giữ lại cuốn sách này một thời gian nữa.
    Ví dụ 2: Anh ấy đã giữ lại các tài liệu phòng khi cần thiết.
  5. Inseparable - When the verb hang and its particle on can be separated by the object of the verb.
    Example 1: She hung onto them for sentimental reasons.
    Example 2: Can you hang on to this while I grab my bag?
  6. Không thể tách rời - Khi động từ hang và tiểu từ on không thể bị tách ra bởi tân ngữ của động từ.
    Ví dụ 1: Cô ấy hung onto chúng vì lý do tình cảm.
    Ví dụ 2: Bạn có thể hang on vào cái này trong khi tôi lấy túi được không?

Related words for asking someone to wait: Give me a minute, hold on, just a sec, pause, wait a moment.

Các từ liên quan đến việc yêu cầu ai đó chờ: Give me a minute, hold on, just a sec, pause, wait a moment.

Related words to grip something firmly: Cling to, clutch, grasp, grip, hold on.

Các từ liên quan đến nắm chặt một cái gì đó: Cling to, clutch, grasp, grip, hold on.

Related words to persevere: Endure, hold on, keep going, push through, stick with it, tough it out.

Các từ liên quan đến persevere: Endure, hold on, keep going, push through, stick with it, tough it out.

Related words to interrupt, clarify, or disbelief: Hold on a moment, just a moment, pause, stop right there, wait a second.

Các từ liên quan đến ngắt lời, làm rõ, hoặc không tin tưởng: Đợi một chút, chỉ một lát, tạm dừng, dừng lại ngay đó, chờ một chút.
Call off

Call off

"Call off" có nghĩa là hủy bỏ, dùng khi muốn ngừng một sự kiện hoặc hoạt động.
Tháng 3 26, 2025 Read More
Add up

Add up

“Add up” nghĩa là tính tổng, được dùng khi cộng các số liệu lại với nhau.
Tháng mười một 26, 2025 Read More
Easy Come Easy Go
Easy Come Easy Go

Easy Come Easy Go

“Easy Come Easy Go” nghĩa là dễ đến dễ đi, dùng khi cái gì đến dễ thì cũng dễ mất.
Tháng 6 5, 2024 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00