Meaning

Trong tiếng Anh, cụm từ "pull off" có nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh sử dụng. Một trong những cách dùng phổ biến nhất của "pull off" là để chỉ việc hoàn thành một nhiệm vụ hoặc đạt được điều gì đó khó khăn một cách thành công. Ví dụ, nếu ai đó nói rằng họ đã "pull off a surprise party", điều đó có nghĩa là họ đã tổ chức thành công một bữa tiệc bất ngờ.

Thêm vào đó, "pull off" còn có thể dùng để miêu tả hành động rời khỏi một con đường hoặc lề đường. Ví dụ, khi lái xe, bạn có thể "pull off the road" để dừng xe bên lề.

Một ví dụ khác cho thấy sự linh hoạt của cụm từ này là khi nó được sử dụng trong ngữ cảnh thời trang hoặc phong cách cá nhân. Nếu ai đó có thể "pull off" một bộ trang phục khó mặc, điều đó có nghĩa là họ mặc bộ trang phục đó một cách tự tin và đẹp mắt.

Nhìn chung, "pull off" là một cụm từ đa nghĩa và có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau để diễn tả sự thành công hoặc sự hoàn thành một cách xuất sắc.

Today's Sentences

01

He finally managed to pull it off!

Situation

How was dinner?

Bữa tối như thế nào?

You won’t believe this.
He proposed!

Bạn sẽ không tin điều này đâu.
Anh ấy đã cầu hôn!

Congratulations!
He finally managed to pull it off!

Xin chúc mừng!
Cuối cùng anh ấy đã làm được!

I’m so happy!

Tôi rất vui!

02

I had to pull her off of me. 

Situation

What happened to your arm?

Cánh tay của bạn đã xảy ra chuyện gì vậy?

My cat dug her claws into me.

Con mèo của tôi cắm móng vuốt của nó vào tôi.

Oh no!
It looks painful.

Ôi không!
Trông có vẻ đau đớn quá.

I had to pull her off of me.
Luckily, I didn’t get too hurt.

Tôi đã phải kéo cô ấy ra khỏi tôi.
May mắn thay, tôi không bị thương quá nặng.

Writer's Note

The phrasal verb "pull off" is transitive and separable.

Cụm động từ “pull off” là cụm động từ có tân ngữ và có thể tách rời.
  1. Transitive - It requires a direct object to make sense.
    Example 1 - She pulled off an exciting victory.
    Example 2 - They pulled off a major heist in broad daylight.
    Example 3 - He pulled off the stunt like a professional.
  2. Có tân ngữ - Cần có tân ngữ trực tiếp để có ý nghĩa.
    Ví dụ 1 - Cô ấy pulled off một chiến thắng thú vị.
    Ví dụ 2 - Họ pulled off một vụ trộm lớn giữa ban ngày.
    Ví dụ 3 - Anh ấy pulled off màn biểu diễn như một chuyên gia.
  3. Separable - You can place the object between the verb and the particle (or after the whole phrasal verb). Example 1 - She pulled the blanket off quickly.
    Example 2 - The doctor pulled the bandage off.
    Example 3 - He pulled the protective film off of his new phone.
  4. Separable - Bạn có thể đặt tân ngữ giữa động từ và tiểu từ (hoặc sau cả cụm động từ). Example 1 - Cô ấy pulled cái chăn off nhanh chóng.
    Example 2 - Bác sĩ pulled băng gạc off.
    Example 3 - Anh ấy pulled lớp màng bảo vệ off khỏi điện thoại mới của mình.

Related Words for successfully doing sth: Accomplish, achieve, bring off, carry off, make it happen, manage to, succeed in, triumph.

Các từ liên quan cho việc làm điều gì đó thành công: Accomplish, achieve, bring off, carry off, make it happen, manage to, succeed in, triumph.

Related Words for removing something with force: Remove, strip off, take off.

Các từ liên quan cho loại bỏ thứ gì đó một cách mạnh mẽ: Remove, strip off, take off.

Related Words for steering a vehicle off road : exit, pull over, turn off, veer off.

Các từ liên quan đến việc lái xe ra khỏi đường: exit, pull over, turn off, veer off.

Bring up

Bring up

“Bring up” nghĩa là “đề cập đến”, sử dụng khi muốn nói hoặc giới thiệu một chủ đề.
Tháng 2 18, 2025 Read More
I'm responsible for

I'm responsible for

“I’m responsible for” nghĩa là “tôi chịu trách nhiệm về”, dùng khi bạn quản lý hay giám sát việc gì.
Tháng 1 9, 2025 Read More
Fall apart

Fall apart

“Fall apart” nghĩa là tan rã, thường được dùng khi cái gì đó hỏng hoặc không hoạt động nữa.
Tháng 9 1, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00