Meaning

"I’m on" là một cụm từ tiếng Anh thông dụng có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, tùy thuộc vào nội dung câu. Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến của "I’m on":

1. Đang trong quá trình làm gì đó: "I’m on" có thể được dùng để diễn tả rằng bạn đang thực hiện một công việc hoặc nhiệm vụ nào đó. Ví dụ: "I’m on my way" nghĩa là "Tôi đang trên đường đi".

2. Đang sử dụng phương tiện hoặc thiết bị: Khi bạn muốn nói rằng bạn đang sử dụng một phương tiện giao thông hoặc một thiết bị, bạn có thể nói "I’m on". Ví dụ: "I’m on the bus" nghĩa là "Tôi đang trên xe buýt".

3. Tham gia vào một sự kiện hoặc hoạt động: "I’m on" cũng có thể chỉ việc bạn đang tham gia vào một hoạt động hoặc sự kiện nào đó. Ví dụ: "I’m on the team" nghĩa là "Tôi đang trong đội".

Hiểu được cách sử dụng này sẽ giúp bạn sử dụng "I’m on" một cách chính xác và tự nhiên hơn trong giao tiếp tiếng Anh.

Today's Sentences

01

I’m on your side.

Situation 1

The cashier says I didn’t pay for my groceries.

Thu ngân nói rằng tôi chưa thanh toán cho hàng tạp hóa của mình.

Did you pay in cash?

Bạn đã thanh toán bằng tiền mặt chưa?

Yes, I got a receipt too.

Vâng, tôi cũng đã nhận được "receipt".

Listen, I’m on your side.
You should show them the receipt.

Nghe này, tôi đứng về phía bạn.
Bạn nên cho họ xem hóa đơn.

Situation 2

My mom says I’m always late for school.

Mẹ tôi nói rằng tôi luôn đến trường muộn.

But you’re always at school before me.

Nhưng bạn luôn có mặt ở trường trước tôi.

Right? I get so mad when she uses “always”.

Hiểu không? Tôi phát bực khi cô ấy sử dụng từ “always”.

I’m on your side, you should talk to her.

Tôi đứng về phía bạn, bạn nên nói chuyện với cô ấy.

02

I’m on a diet.

Situation 1

Do you want to have brunch on Sunday?

Bạn có muốn ăn brunch vào Chủ Nhật không?

I’d love to but I’m on a diet.

Tôi rất muốn nhưng tôi đang ăn kiêng.

Diet? Why?

Ăn kiêng? Tại sao?

Too many late night drinking and binge eating lately.

Dạo này uống rượu khuya và ăn uống quá đà nhiều quá.

Situation 2

I’m going to Hawaii next month.

Tôi sẽ đi Hawaii vào tháng sau.

How lovely.
That’s why you went shopping for swimwear!

Thật tuyệt vời.
Đó là lý do bạn đã đi mua sắm đồ bơi!

Yes, I’m on a diet to fit into them.

Vâng, tôi đang ăn kiêng để mặc vừa chúng.

Don’t worry, you’ll look great.

Đừng lo lắng, bạn sẽ trông rất tuyệt.

03

I’m on a coffee break.

Situation 1

Could we look at this document together?

Chúng ta có thể cùng xem tài liệu này không?

Oh, I’m on a coffee break right now.

Ồ, hiện tại tôi đang trong giờ nghỉ cà phê.

Ok, let me know when you get back and we can go over it together.

Được rồi, hãy cho tôi biết khi bạn quay lại và chúng ta có thể cùng nhau xem qua.

Sure thing.

Chắc chắn rồi.

Situation 2

Did the lawyer call back?

Luật sư đã gọi lại chưa?

Yes he called around 2pm.

Vâng, anh ấy đã gọi vào khoảng 2 giờ chiều.

Can we meet and discuss the call?

Chúng ta có thể gặp và thảo luận về cuộc gọi không?

Of course.
I’m on a coffee break but I’ll be back in 5 minutes.

Tất nhiên.
Tôi đang nghỉ uống cà phê nhưng sẽ quay lại sau 5 phút.

04

I’m on the daily grind.

Situation 1

Hey, how’s it going?

Chào, dạo này bạn thế nào?

Not too bad. What’s up?

Không tệ lắm. Có chuyện gì vậy?

Nothing much.
Just wondering what you’re up to

Không có gì nhiều.
Chỉ đang tự hỏi bạn đang làm gì.

I’m on the daily grind.

Tôi đang bận rộn với công việc hàng ngày.

Situation 2

Can you call me when you have a chance?

Bạn có thể gọi cho tôi khi có cơ hội không?

I’m on the daily grind now.

Hiện tại tôi đang bận rộn với công việc hàng ngày.

Oh, when are you done work?

Ồ, khi nào bạn xong việc?

I’m off at 6.

Tôi tan làm lúc 6 giờ.

05

I’m on a strict budget.

Situation 1

I’ve been looking at buying a new car.

Tôi đã xem xét việc mua một chiếc xe hơi mới.

Really?
Can you afford it?

Thật sao?
Bạn có đủ khả năng chi trả không?

Not really, I’m on a strict budget.

Thật ra thì không, tôi đang phải tuân theo ngân sách rất nghiêm ngặt.

Maybe you should wait and save up.

Có lẽ bạn nên chờ đợi và tiết kiệm.

Situation 2

I can’t wait to go shopping later!

Tôi rất háo hức đi mua sắm sau này!

Are you going to buy those new shoes?

Bạn có định mua đôi giày mới đó không?

I want to but I’m on a strict budget.

Tôi muốn nhưng tôi đang có ngân sách eo hẹp.

Me too.
Let’s try not to overspend today.

Tôi cũng vậy.
Hôm nay, chúng ta hãy cố gắng không chi tiêu quá mức.

Writer’s Note

Let’s look at similar meanings and how "I’m on your side" came to be. Suppose there is a square boundary, physically you can be on one side compared to the other side. You may be on the right side or left side. Now, when you agree or believe in someone’s argument or dispute you can "side" with someone, in which case, you can use "To side with someone". When using "I’m on your side" it connotes loyalty and companionship in interpersonal contexts. Hey, practice makes perfect so write about a time when you or someone close to you has been misunderstood or been treated unfairly. Is there a time when you have expressed this to a friend or when a friend has said this to you? Leave us a comment below!

Hãy cùng xem xét các ý nghĩa tương tự và cách mà "I’m on your side" đã hình thành. Giả sử có một ranh giới hình vuông, về mặt vật lý, bạn có thể đứng ở một bên so với bên kia. Bạn có thể ở bên phải hoặc bên trái. Bây giờ, khi bạn đồng ý hoặc tin tưởng vào lập luận hay tranh cãi của ai đó, bạn có thể "side" với một người nào đó, trong trường hợp này, bạn có thể dùng "To side with someone". Khi sử dụng "I’m on your side", nó ngụ ý sự trung thành và đồng hành trong các bối cảnh giao tiếp giữa các cá nhân. Này, luyện tập tạo nên sự hoàn hảo, vì vậy hãy viết về một lần bạn hoặc ai đó gần gũi với bạn đã bị hiểu lầm hoặc bị đối xử không công bằng. Có lần nào bạn đã bày tỏ điều này với một người bạn hoặc khi một người bạn đã nói điều này với bạn không? Hãy để lại bình luận cho chúng tôi bên dưới nhé!

Depending on the situation, you may want to use "I should go on a diet", "I need/want to go on a diet", "I can’t go on a diet". People seem to need/want to go on a diet at certain seasons of the year or before a big event or holiday. "I’m on a diet" is a pretty straight forward expression and commonly used nowadays because of growing pressure on outward appearance. There are thousands of different ways to diet and it can be difficult to incorporate one into your lifestyle. Biological determinants, location, religious beliefs, cost or income, and availability/accessibility are just a few of the factors that may affect one’s diet.
Is there a time when you decided that you needed to go on a diet? Leave a comment below!

Tùy thuộc vào tình huống, bạn có thể muốn sử dụng "Tôi nên ăn kiêng", "Tôi cần/muốn ăn kiêng", "Tôi không thể ăn kiêng". Mọi người dường như cần/muốn ăn kiêng vào một số mùa trong năm hoặc trước một sự kiện lớn hoặc kỳ nghỉ. "Tôi đang ăn kiêng" là một biểu hiện khá đơn giản và thường được sử dụng ngày nay do áp lực ngày càng tăng về ngoại hình. Có hàng ngàn cách khác nhau để ăn kiêng và có thể khó khăn để tích hợp một phương pháp vào lối sống của bạn. Các yếu tố sinh học, địa điểm, tín ngưỡng tôn giáo, chi phí hoặc thu nhập, và sự sẵn có/khả năng tiếp cận chỉ là một vài yếu tố có thể ảnh hưởng đến chế độ ăn kiêng của một người.
Bạn đã bao giờ quyết định rằng mình cần ăn kiêng chưa? Hãy để lại bình luận bên dưới!

Don’t we all need a break from something we were focusing on? If you’re in school, you’ll have breaks throughout the day like recess or study breaks. But if you’re at work, there aren’t set times when you can have a break. A coffee break is a short period of time, usually in the morning or afternoon, when you stop working and have a cup of coffee. Try texting or saying that you’re on a coffee break the next time someone asks what you’re doing.

Chẳng phải ai trong chúng ta cũng cần một khoảng nghỉ từ những việc chúng ta đang tập trung sao? Nếu bạn đang đi học, bạn sẽ có những khoảng nghỉ trong ngày như giờ ra chơi hoặc nghỉ giải lao để học. Nhưng nếu bạn đang làm việc, không có thời gian cố định nào bạn có thể nghỉ ngơi. "A coffee break" là khoảng thời gian ngắn, thường là vào buổi sáng hoặc buổi chiều, khi bạn dừng công việc và uống một tách cà phê. Hãy thử nhắn tin hoặc nói rằng bạn đang trong "a coffee break" lần tới khi ai đó hỏi bạn đang làm gì.

Some people love their work but for the rest of us it’s boring and mundane. Let’s be honest, we all need to earn money and a job is going to get you there. I’ve had countless days where work was stressful and tedious. The "daily grind" is a perfect way to express how mundane work can be. It describes one's daily work routine, especially when it is tiresome.

Một số người yêu thích công việc của họ nhưng đối với phần còn lại trong chúng ta thì nó thật nhàm chán và tẻ nhạt. Hãy thành thật mà nói, tất cả chúng ta đều cần kiếm tiền và một công việc sẽ giúp bạn đạt được điều đó. Tôi đã có vô số ngày mà công việc rất căng thẳng và mệt mỏi. "Daily grind" là một cách hoàn hảo để diễn tả sự nhàm chán mà công việc có thể mang lại. Nó mô tả thói quen công việc hàng ngày của một người, đặc biệt là khi công việc đó mệt mỏi.
Drop by

Drop by

“Drop by” nghĩa là ghé qua, thường dùng khi bạn đến thăm ai đó mà không có kế hoạch trước.
Tháng 2 19, 2025 Read More
Break the Ice

Break the Ice

"Break the Ice" nghĩa là phá vỡ sự ngượng ngùng, dùng khi bắt đầu cuộc trò chuyện.
Tháng 6 30, 2024 Read More
Hang out

Hang out

“Hang out” có nghĩa là đi chơi hoặc dành thời gian thư giãn với bạn bè.
Tháng 8 27, 2025 Read More

Leave a Reply


0:00
0:00